Ứng với công thức C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức tác dụng với NaOH?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm có khối lượng bằng nhau. Quan sát bọt khí thoát ra.
Bước 2: Nhỏ thêm 2 − 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống 1.
(b) Sau bước 2, trong ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(c) Số mol khí thoát ra ở hai ống là bằng nhau.
(d) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+.
(e) Ở bước 1: lúc đầu khí thoát ra nhanh sau chậm dần, có bọt khí b|m lên bề mặt viên kẽm.
(g) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Al2(SO4)3 thì khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,93 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 90,64 gam CO2. Giá trị của m là
Để thu được 1000 tấn gang có chứa 95% sắt thì cần bao nhiêu tấn quặng chứa 90% Fe2O3?
Cho các phát biểu sau đây về chất béo:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(d) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(e) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng.
(g) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Số phát biểu đúng là
Cho 9,30 anilin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra rửa sạch, làm khô và đem cân nặng 51,38 gam (giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám lên thanh nhôm). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là
Sục a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2. Để khối lượng kết tủa thu được là cực đại thì a chỉ nhận các giá trị thỏa mãn biểu thức nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1,5 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). X và Y có thể là cặp chất nào dưới đây?
Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?