Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 27)

  • 5241 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Thủy phân.

Câu 2:

Để thu được 1000 tấn gang có chứa 95% sắt thì cần bao nhiêu tấn quặng chứa 90% Fe2O3?

Xem đáp án

Chọn B.

Lượng quặng cần thiết là x tấn

Bảo toàn khối lượng cho Fe:

1000.95%=90%.x.2.56160

x=1507,9 tấn.


Câu 3:

Hòa tan 5,4 gam Al bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn electron: 3nAl=2nH2

nAl=0,2nH2=0,3V=6,72 lít


Câu 4:

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Amilozơ.

Câu 5:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm chìm natri trong

Xem đáp án
Chọn đáp án D. dầu hỏa.

Câu 10:

Thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng gọi là phản ứng

Xem đáp án
Chọn đáp án A. xà phòng hóa.

Câu 12:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CuSO4.

Câu 13:

Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. CH2 = CHCl.

Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. NaOH. 

Câu 15:

Cacbohiđrat nào sau đây dùng để sản xuất tơ nhân tạo?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Xenlulozơ.

Câu 16:

Amino axit có hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl là chất nào trong các chất sau?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Lysin. 

Câu 17:

Cho 9,30 anilin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn C.

nHCl=nC6H5NH2=0,1

m muối =mC6H5NH2+mHCl=12,95


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành kết tủa?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. CH3NH2

Câu 19:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do

Xem đáp án
Chọn đáp án B. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 20:

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Thép cacbon để trong không khí ẩm.

Câu 22:

Sục a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2. Để khối lượng kết tủa thu được là cực đại thì a chỉ nhận các giá trị thỏa mãn biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

nBaCO3max=y

Nếu NaOH chưa phản ứng thì nCO2=y

Nếu NaOH phản ứng tối đa thì nCO2=x+y

yax+y


Câu 23:

Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong X là

Xem đáp án

Chọn B.

Đặt a, b là số mol CH3COOH  và CH3COOC2H5

mX=60a+88b=14,8

nNaOH=a+b=0,2

a=b=0,1

%CH3COOC2H5=59,46%


Câu 24:

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) tạo ra 1,5 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). X và Y có thể là cặp chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D.

nSO2=1,5ne=3

Phân tử X, Y nhường tương ứng x, y electron. Bảo toàn electron x+y=3

x=3,y=0 là nghiệm duy nhất: Fe, Fe2O3.


Câu 25:

Từ 15 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu kg thủy tinh hữu cơ plexiglas với hiệu suất 90%?

Xem đáp án

Chọn C.

m thủy tinh hữu cơ 1=15.90%=13,5  kg.


Câu 26:

Phản ứng nào sau đây viết sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Cao su buna là polime tổng hợp.

Câu 30:

Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,0 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối khan là 15,15 gam. Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố oxi trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

nKOH=0,15

Muối khan có a nguyên từ K  n muối =0,15k

 M muối =15,15k0,15=101k

k=1,M muối = 101: Muối là KNO30,15

Y hấp thụ hết vào H2OY  gồm NO20,15,O20,154  và hơi H2O

mY=mXmZ=16,2nH2O=0,45

Vậy X chứa cation kim loại, NO30,15  và H2O0,45

nOX=0,15.3+0,45=0,9

%O=0,9.1620,2=71,29%


Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,93 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 90,64 gam CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Số mol các muối tương ứng là 5x,2x,2x

nNaOH=9x và nNa2CO3=4,5x

nC=18.5x+18.2x+16.2x=1,535+4,5x

x=0,01

Bảo toàn O: 2.9x+2,235.2=3.4,5x+nH2O+1,535.2

nH2O=1,445

Bảo toàn khối lượng m muối = 26,8

nC3H5OH3=nNaOH3=3x,bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa m=25,96


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng để đuổi hết khí. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

nBaO=5;nNH4HCO3=4;nNaHCO3=2

 Sản phẩm gồm BaCO35,NH34,Na2CO31

Dung dịch Y chỉ chứa chất tan Na2CO3.


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C4H11NO2) và Y (C6H16N2O4). Đun nóng 46,5 gam E trong 300 ml dung dịch NaOH 2M (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch F và hỗn hợp chứa ba khí ở điều kiện thường (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch F thu được m gam rắn khan (trong đó chứa hai muối đều có ba nguyên tử cacbon trong phân tử). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

mE=105x+180y=46,5

nNaOH=x+2y+20%x+2y=0,6

 x=0,1 và y = 0,2

E+NaOH3 khí làm xanh tùy ẩm + 2 muối ít nhất 3C

TH1: C2H5COONH3CH3x mol  và NH4OOCCH2COONHC3H7y mol

Chất rắn gồm C2H5COONa0,1,CH2COONa20,2  và NaOH dư (0,1) 

 m rắn = 43,2

TH2: C2H5COONH3CH3x mol  và NH4OOCC2H4COONH3C2H5y mol

Chất rắn gồm C2H5COONa0,1,C2H4COONa20,2  và NaOH dư (0,1)

m rắn = 46

TH3: C3H7COONH4x mol  và CH3NH3OOCCH2COONH3C2H5y mol

Chất rắn gồm C3H7COONa0,1,CH2COONa20,2  và NaOH dư (0,1)

m rắn = 44,6


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) với nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

nKHSO4=0,06 và nHCl=0,09nH+=0,15

nH+=nCO32+nCO2nY=nCO32=0,09

Kết tủa gồm BaSO4 (0,06) và BaCO3nBaCO3=0,18

Bảo toàn C:nX+nY=nBaCO3+nCO2

nX=0,15

m muối =  0,15MX+0,09MY=21,24

5MX+3MY=708

MX=84 MY=96  là nghiệm phù hợp.

X là NaHCO3  và Y là NH42CO3

C sai.


Câu 37:

Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng tối đa với dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp F chứa hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và (m + 5,44) gam hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối. Cho a gam F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,88 gam. Nếu đốt cháy toàn bộ T thì thu được 14,84 gam Na2CO3 và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

nNa2CO3=0,14nNaOH=0,28

Đặt u, v là số mol este của ancol và este của phenol.

nNaOH=u+2v=0,28 1

E+NanH2=0,5u

mE=mH2 + m tăng =u+3,88

Bảo toàn khối lượng:

m+0,28.40=m+5,44+u+3,88+18v 2

12u=0,08 và v = 0,1

ME=mEnE=49,5C2H5OH0,06 và C3H7OH0,02

Este gồm ACOOC2H50,06,ACOOC3H70,02,ACOOB0,1

 Muối gồm  ACOONa0,18BONa0,1,  với a, b là số C tương ứng.

nC=0,18a+0,1b=nNa2CO3+nCO2=0,88

9a+5b=44

Với a1,b6a=1,b=7  là nghiệm duy nhất.

X là HCOOC2H50,06

Y là HCOOC3H70,02

Z là HCOOC6H4CH30,1%Z=68,69%


Câu 38:

Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra rửa sạch, làm khô và đem cân nặng 51,38 gam (giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám lên thanh nhôm). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn B.

nCuSO4 ban đầu =0,2

2Al+3CuSO4Al2SO43+3Cu

2x.........3x.................x..............3x

Δm=mCumAl pư =3x.642x.27=51,3850

x=0,01

mCu bám vào lá Al = 3x.64=1,92  gam

 nCuSO4 dư =0,23x=0,17CM=0,425

nAl2SO43=x=0,01CM=0,025


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây, khi đó ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,75m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

ne=ItF=0,44

Anot gồm Cl2 (u) và O2 (v)

 u+v=0,15 và 2u+4v=0,44

u=0,08 và v = 0,07

nNaCl=0,16nCuNO32=0,2

Do ne>2nCu2+  nên catot đã có .

Dung dịch sau điện phân chứa Na+0,16,NO30,4,  bảo toàn điện tích nH+=0,24

nNO=nH+4=0,06

nFe phản ứng =1,5nNO=0,09

m0,09.56=2m30,24

m=20,16gam


Bắt đầu thi ngay