Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8,8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,94.
B. 25,80.
C. 22,16.
D. 25,90.
Chọn A.
m muối gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Dung dịch X chứa chất nào?
Hoà tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol.
(b) CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
(c) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp.
(e) Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom.
(g) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau làCho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó them từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc, đồng thời lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, thu được hiđrocacbon có tên gọi là
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?