Hòa tan hết 64,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2, FeS và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa HNO3 và 0,2 mol H2SO4 đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sắt (III) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 13,98 gam kết tủa
+ Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thấy khí thoát ra; đồng thời lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,98 gam rắn khan
Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 có trong hỗn hợp X là
A. 75,63%.
B. 94,53.
C. 83,19%.
D. 90,75%.
Chọn D
nkhí = 0,5 , nBaSO4= 0,12, kết tủa phần 2 gồm BaSO4, Fe2O3
nFe2O3= 0,15 nFe = 0,3
FeS2: a NO2
BTNT “S” = 2a+b+0,2-0,12=2a+b+0,08
= 0,42-2a-b
BTNT “N” = 1,08-2a-b-3c
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi. Sau một thời gian, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 69,4 gam muối và 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là
Có 4 lọ đựng 4 hỗn hợp bột: X (Fe và FeO); Y (Fe và Fe2O3); Z (FeO và Fe2O3); T (FeO) và được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Lần lượt hòa tan hoàn toàn các hỗn hợp đó trong các dung dịch HCl (dư), hiện tượng quan sát được là
Hỗn hợp (a): dung dịch thu được màu lục nhạt, có khí bay ra.
Hỗn hợp (b): dung dịch thu được màu lục nhạt, không có khí bay ra.
Hỗn hợp (c): dung dịch thu được màu vàng nâu, không có khí bay ra.
Hỗn hợp (d): dung dịch thu được màu vàng nâu, có khí bay ra.
Hỗn hợp (a) là
Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, CxHy (mạch hở) và H2 (trong bình kín không chứa oxi, xúc tác Ni, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X là . Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1,9 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 6,45 mol O2, thu được H2O và 4 mol CO2. Giá trị của a
Bốn hợp chất X, Y, Z, T đều có công thức phân tử C4H9O4N. Các chuyển hóa dưới đây mô tả phản ứng liên quan đến bốn hợp chất trên:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) Y + 2NaOH → Y1 + X2 + 2H2O
(3) Z + 2NaOH → Z1 + Z2 + X3 + H2O
(4) T + 2NaOH → Z1 + T1 + X2 + H2O
Biết rằng, các hợp chất X1, X2, X3, Y1, Z1, Z2, T1 đều là hợp chất hữu cơ. Biết X2 không có chứa oxi.
Cho các nhận xét sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) X3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(c) Dung dịch của các chất X1, X2 đều làm quỳ tím hóa sang màu xanh.
(d) Hai chất Z2 và T1 đều có cùng số nguyên tử cacbon.
(e) Chất Y có hai đồng phân thõa mãn.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau, phân tử đều chứa C, H, O. Cho 26,4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được 4 gam ancol Y và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là
Nhúng thanh nhôm vào dung dịch nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?