Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 14)

  • 3524 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nguyên tử hiđro có trong phân tử triolein là
Xem đáp án
Chọn D
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 số nguyên tử H là 104

Câu 2:

Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án
Chọn D
Sắt 3 hidroxit là Fe(OH)3

Câu 3:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

Xem đáp án
Chọn C
Fe + HNO3 Fe(NO3)3  + NO + H2O

Câu 4:

Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Xem đáp án

Chọn A

Nước cứng chứa Ion Ca2+, Mg2+ , Cl-, SO42-

nên  dung phương kết tủa để tách 2 ion trên ra khỏi dung dịch 

 M2+ + CO32-    MCO3 . Chất phù hợp là Na2CO3


Câu 5:

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là

Xem đáp án

Chọn C

Theo dãy điện hóa thì tính khử của K>Zn>Cu


Câu 6:

Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại anot xảy ra bán phản ứng nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn B

Anot là nơi ion âm đến và xảy ra quá trình oxi hóa

NaCl   Na+ + Cl-

Tại Anot : 2Cl- Cl2+ 2e


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án
Chọn A
Dung dịch có pH >7 môi trường bazơ NH3

Câu 8:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?

Xem đáp án
Chọn B
Cao su có cấu trúc mạng không gian là cao su lưu hóa

Câu 9:

Dẫn khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, xuất hiện kết tủa màu

Xem đáp án
Chọn B
Dẫn khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 thấy kết tủa vàng nhạt của Ag2C2

Câu 10:

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4, thu được hỗn hợp kết tủa và có khí thoát ra. Kim loại X là

Xem đáp án

Chọn C

X tác dụng với CuSO4 có khí và hỗn hợp kết tủa

 X tác dụng với H2O và có tạo kết với SO42-

Ba + H2O  Ba(OH)2H2

Ba(OH)2 + CuSO4  BaSO4 + Cu(OH)2


Câu 11:

Nhúng thanh nhôm vào dung dịch nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn A

Nhúng thanh Al vào AgNO3 xảy ra ăn mòn điện hóa


Câu 12:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án
Chọn B
Đietylamin có 2 nguyên tử C gắn với 1 nguyên tử N nên là amin bậc 2

Câu 13:

Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Xem đáp án

Chọn C

Ba(HCO3­)2 + NaOH BaCO3 + Na2CO3 + H2O  Kết ta trng là BaCO3

 


Câu 14:

Nước sông khi chứa nhiều chất phù sa gây đục có thể được làm trong bằng cách cho thêm một lượng nhỏ chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn D
Phèn chua được dung để làm trong nước đục

Câu 15:

Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
Xem đáp án

Chọn C

Kim loại không phản ứng với H2O ở điều kiện thường là Be


Câu 16:

Cặp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản?

Xem đáp án

Chọn A

axit axetic CH3COOH (CH2O)2

Glucozo : C6H12O6  (CH2O)6


Câu 17:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Xem đáp án

Chọn C

CaSO4.2H2O là thạch cao sống


Câu 18:

Ở dạng mạch hở, nhóm chức có trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Chọn A

glucozo : HOCH2-CH(OH)-CH(OH)-(CH)OH-CH(OH)-CHO

   có 2 nhóm –OH và –CHO


Câu 19:

Thủy phân este có công thức CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
Xem đáp án

Chọn A

CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa  + CH3OH


Câu 20:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

Xem đáp án

Chọn B

Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


Câu 21:

Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho mô hình thí nghiệm sau: Mô hình thí nghiệm trên ứng với phương pháp tách chất nào sau đây (ảnh 1)

Mô hình thí nghiệm trên ứng với phương pháp tách chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn B
hình trên mô tả pp chưng cất áp suất thường

Câu 22:

Cho x mol Fe (dạng bột) vào dung dịch X chứa H2SO4 và z mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được y mol khí H2, dung dịch Y và hỗn hợp chất rắn Z chứa hai kim loại có số mol bằng nhau. Biểu thức đúng về mối liên hệ giữa x, y, z là

Xem đáp án

Chọn A

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

         y   y               

Fe + CuSO4   FeSO4 + Cu

               Z           z         

 nFe dư = x-y-z ( mol), hai kim loại có số mol bằng nhau

 x-y-z=z  2z= x-y

 


Câu 25:

Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí cacbonic. Hấp thụ hết khí CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa muối axit. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

nNaOH = 0,4, dung dịch chỉ chứa muối axit

nNaHCO3 =nCO2 = 0,4

BTNT “C”  nglucozo = 0,42×0,9 = 2/9  m=40(g)

 

 


Câu 28:

Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

netyl amin  =x , nglyxin = y

 x+y= 0,3 45x + 75y= 16,5  x=0,2y=0,1

Muối Na2SO4  và GlyNa

 m= 31g


Câu 33:

Đun nóng 28,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, CxHy (mạch hở) và H2 (trong bình kín không chứa oxi, xúc tác Ni, giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X1914 . Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 1,9 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 6,45 mol O2, thu được H2O và 4 mol CO2. Giá trị của a

Xem đáp án

Chọn C

CH2:         + O2: 6,45          CO2: 0,4

H2:                                       H2O:

BTNT “C” nCH2 = 0,4  nO2 pư= 1,5nCH2+ 0,5nCH2= 6,45 nH2= 0,9

mX= 57,8= 28,9 x 2    gấp đôi TN1

Thí nghiệm 1:  nX =0,95 MY/MX= 19/14= nX/nY   nY= 0,7

Nhh= CO2 - H2Oπ-1  nπ= (2-2,240,1+1) x 0,7 = 0,25


Câu 34:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

    (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ cao.

    (b) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra            

    (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư (đun nóng)

    (d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2,5a mol Ba(OH)2.

    (e) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (f) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH.

    (g) Cho 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là

Xem đáp án

Chọn A

NaOH + Cl2  NaCl + NaClO3 + H2O

Cho Mg vào HNO3 loãng không có khí thoát ra

 sinh ra muối NH4NO3có 2 muối

KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

nP= 2, nOH= 5   nOH/nP = 2,5  có 2 muối : PO43- và HPO42-

Cho Mg vào Fe2(SO4)3 dư thì có 3 muối MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3

Bảo toàn điện tích dung dịch sau phản ứng

K+: 3a 

CO32-: 3a dung dịch chỉ chứa KHCO3

H+: 3a

Ba(HCO3)2 + 2NaOH    BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

     A             2a

 thu được 2 muối là BaCO3 và Na2CO3 

  Vậy có 5 thí nghiệm thu được 2 muối


Câu 36:

Bốn hợp chất X, Y, Z, T đều có công thức phân tử C4H9O4N. Các chuyển hóa dưới đây mô tả phản ứng liên quan đến bốn hợp chất trên:

                       (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O

                       (2) Y + 2NaOH → Y1 + X2 + 2H2O

                       (3) Z + 2NaOH → Z1 + Z2 + X3 + H2O

                       (4) T + 2NaOH → Z1 + T1 + X2 + H2O

Biết rằng, các hợp chất X1, X2, X3, Y1, Z1, Z2, T1 đều là hợp chất hữu cơ. Biết X2 không có chứa oxi.

Cho các nhận xét sau:

    (a) Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (b) X3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

    (c) Dung dịch của các chất X1, X2 đều làm quỳ tím hóa sang màu xanh. 

    (d) Hai chất Z2T1 đều có cùng số nguyên tử cacbon.

    (e) Chất Y có hai đồng phân thõa mãn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

X: CH3OOC-COONH3CH3

 X1 : (COONa)2, X2: CH3NH2, X3: CH3OH

Y: HOOC-CH2-COONH3CH3

 Y1: CH2(COONa)2

Z: HCOONH3-CH2-COOCH3

 Z1: HCOONa, Z2: H2N-CH2-COONa

T: HCOOCH2-COONH3CH3

 T1: HO-CH2-COONa

A, Đốt cháy X1 thì  nCO2>  nH2O

  a, Sai

B, X3  là ancol đơn chức không thể hòa tan Cu(OH)2

 b, Sai

C, Dung dịch của X1 và X2 đều làm quỳ tím hóa xanh

 c, đúng

D, Z2và T1 có cùng số nguyên tử C

 d, đúng

E, Y có 1 đồng phân thỏa mãn  e, Sai

 Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 37:

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được khí X.

(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.

(c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.

(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 thu được kết tủa màu vàng.

(e) Không thu khí X bằng phương pháp dời nước vì khí X tan nhiều trong nước.

(f) Khí X cháy hoàn toàn cho ngọn lửa màu vàng, có muội than.

(g) Khí X có tác dụng kích thích hoa quả nhanh chín.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn D

Khí X làC2H4 

A, ở bước 1 nếu thayC2H5OH  bỏ bớt tạp chất  b, đúng

C, Đá bọt có vai trò giữ cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng c, đúng

D, ống 3 thu được kết tủa đen là MnO2  d sai

E, thu được khí X bằng phưogn pháp dời nước vì khí X không trong nước  e sai

F, khí X cháy không hết sẽ cho muội than  f đúng

G, Khí X có tác dụng kích thích quả nhanh chin 


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 3,96 gam hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 25,24 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Cho F tác dụng với Na dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, 7,92 gam H2O và 32,56 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E
Xem đáp án

Chọn D

nancol= 0,08, nH2O= 0,44, nCO2= 0,74

Ancol: 

H2O: 0,08                         CH2: nCH2= (3,96-0,08x18)/14= 0,18    C2H5OH: 0,06C3H7OH: 0,02

Muối:                             

HCOONa: a                                       

Na2CO3:(a+b)/2                        

C6H5 ONa: b                                       

CO2: 0,5a+5,5b+c= 0,74                         

b=0,1

CH2: c                                                

 H2O : 0,5a+2,5b+0,04= 0,44                    

c= 0,1

2 muối là HCOONa: 0,18 và C6H5ONa: 0,1

  3 este là  X: HCOOC2H5: 0,06

                      Y: HCOOC3H7: 0,02                               %mX= 22,4%

                       Z:HCOOC6H4CH3: 0,1


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm ancol no đơn chức mạch hở X và amin Y (mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 20,16 lít O2 thu được N2, CO2 và 17,28 gam H2O. Biết nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y trong bình kín chứa 15,68 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,15 mol khí và hơi. Phần trăm khối lượng của X trong E
Xem đáp án

Chọn C

Amin 2 chức Y: 

NH: 0,3C : aH2: b + O2: a+0,5b+0,075CO2: aH2O: b+0,15N2: 0,15O2: 0,625-a-0,5b

nkhí, hơi = 0,5b + 0,925=1,15  b= 0,45  số nguyên tử H = 8

 H2N-CH2-CH2-NH2

Hỗn hợp E: H2O: yCH2: x+yNH2: x+O2: 0,9                H2O: 0,96
BTNT "H"2x + 2y= 0,96 nO2 pư= 2x+1,5y= 0,9x= 0,36 y= 0,12
CH3OH: 0,12, (NH2)2(CH2)2: 0,18 mancol= 26,22%

Câu 40:

Hòa tan hết 64,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2, FeS và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa HNO3 và 0,2 mol H2SO4 đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sắt (III) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 13,98 gam kết tủa

+ Phần 2: tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, không thấy khí thoát ra; đồng thời lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,98 gam rắn khan

Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 có trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Chọn D

nkhí = 0,5 , nBaSO4= 0,12, kết tủa phần 2 gồm BaSO4, Fe2O3

 nFe2O3= 0,15  nFe = 0,3

FeS2: a                                                                NO2                

FeS: b                     + H2SO4: 0,2+HNO3                         SO2
Fe(NO3)3: c                                                         Fe3+: 0,3
                                                                           NO3-: 0,66
                                                                             SO42-: 0,12

BTNT “S”  nSO2 = 2a+b+0,2-0,12=2a+b+0,08

nNO2 = 0,42-2a-b

BTNT “N” nHNO3 = 1,08-2a-b-3c

 


Bắt đầu thi ngay