Gọi S là tập các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y=x−3x2−2mx+2m2−9 có đúng 3 đường tiệm cận. Số phần tử của S là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Ta có lim là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Do đó đồ thị hàm số y = \frac{{x - 3}}{{{x^2} - 2mx + 2{m^2} - 9}} có đúng 3 đường tiệm cận khi và chỉ khi đồ thị hàm số có đúng hao tiệm cận đứng.
\Leftrightarrow phương trình {x^2} - 2mx + 2{m^2} - 9 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 3
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' >0\\{3^2} - 2.m.3 + 2{m^2} - 9 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - {m^2} >0\\{m^2} - 3m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < m < 3\\m \ne 0;m \ne 3\end{array} \right.
Mà m nguyên nên m \in \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}. Vậy số phần tử của S là 4.
Phép vị tự tâm O, tỉ số k = - 2020 biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính là {R_1} = \left| { - 2020} \right|R = 2020.4 = 8080
Phép tịnh tiến theo véctơ \overrightarrow v = \left( {2019;2020} \right) biến đường tròn R' thành đường tròn có cùng bán kính
Vậy bán kính của đường tròn \left( {C'} \right) là ảnh của đường tròn \left( C \right) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = - 2020 và phép tịnh tiến theo véctơ \overrightarrow v = \left( {2019;2020} \right) là 8080.
Đáp án C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, BC = a\sqrt 3 . Cạnh bên SA vuông góc với đáy và đường thẳng SC tạo với mặt phẳng \left( {SAB} \right) một góc 30^\circ . Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.
Số nghiệm của phương trình\frac{{\sin 2x}}{{\cos x + 1}} = 0 trên đoạn \left[ {0;2020\pi } \right] là
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a;AD = 4a;SA = a\sqrt {15} ,SA \bot \left( {ABCD} \right) , M là trung điểm của AD , N thuộc cạnh BC sao cho BC = 4BN . Khoảng cách gữa MN và SD là
Cho hai hàm số y = x(x - 2)(x - 3)(m - |x|);y = {x^4} - 6{x^3} + 5{x^2} + 11x - 6 có đồ thị lần lượt là \left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right). Có bao nhiêu giá trị nguyên m thuộc đoạn [ - 2020;2020] để \left( {{C_1}} \right) cắt \left( {{C_2}} \right) tại 4 điểm phân biệt?
Gọi S là tập các giá trị m nguyênm để phương trình 9.{\left( {\sqrt {10} + 3} \right)^x} + {\left( {\sqrt {10} - 3} \right)^x} - m + 2020 = 0 có đúng hai nghiệm âm phân biệt. Số tập con của S là
Cho mặt cầu \left( S \right) có tâm O, bán kính 6.Biết khoảng cách từ tâm O đến mặt phẳng \left( \alpha \right) bằng 4. Mặt phẳng \left( \alpha \right) cắt mặt cầu \left( S \right) theo giao tuyến là đường tròn \left( C \right) có bán kính bằng
Một khối nón có đường sinh bằng 2a và diện tích xung quanh của mặt nón bằng . Tính thể tích của khối nón đã cho?
Gọi l,h,R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình trụ (T). Diện tích toàn phần Stp của hình trụ (T) là:
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ sau?
Cho tập hợp A gồm có 2021 phần tử. Số tập con của A có số phần tử \ge 1011 bằng
Số nghiệm của phương trình {\log _4}\left( {3{x^2} + x} \right) = \frac{1}{2} là
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng 3a. Gọi Mthuộc cạnh B'C' sao cho MC' = 2MB' , N thuộc cạnh AC sao cho AC = 4NC Mặt phẳng \left( {A'MN} \right) cắt cạnh BC tại Q. Tính thể tích V khối đa diện CNQ.C'A'M.
Gọi S là tập giá trị nguyên m \in \left[ { - 2020;2020} \right] để phương trình 2{\sin ^2}x + m\sin 2x = 2m vô nghiệm.Tính tổng các phần tử của S
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):{x^2} + {y^2} - 2x - 4y - 11 = 0. Tìm bán kính của đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm Otỉ số k = - 2020 và phép tịnh tiến theo véctơ \overrightarrow v = (2019;2020)là:
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \left| {f\left( {\cos x} \right)} \right| = - 2m + 3 có 4 nghiệm thuộc khoảng là