Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tuơng ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu đuợc anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Ancol không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
C. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.
Đáp án C
X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z nên X là este 2 chức.
Suy ra X có cấu tạo mạch vòng: (COO)2C3H6
(COO)2C3H6 + 2NaOH → NaOOCCOONa + OHCH2CH2CH2OH
OHCH2CH2CH2OH + 2CuO → OHC-CH2-CHO + 2Cu + 2H2O
Vậy Y là NaOOCCOONa, Z là OHCH2CH2CH2OH.
Đối với những bài tìm công thức chất hữu cơ như này, cần nắm vững kiến thức đa dạng. Đề bài cho công thức phân tử thì cần tính số độ bất bão hòa k của chất để dễ dàng tìm chất hơn. Công thức este mạch vòng ít gặp nhưng không phải là một kiến thức khó, xác định đúng muối cũng như ancol thì việc xác định este sẽ dễ hơn. |
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Gang là hợp kim của sắt với cacbon. Ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,... Hàm lượng cacbon trong gang chiếm
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là
Cho 23,9 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng glyxin trong hỗn hợp ban đầu là
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của X và Y là
Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng X với H2SO4 đặc ở , sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M chứa a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,67 gam. Mặt khác, m gam M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,11 mol NaOH. Khi cho a mol X tác dụng tối đa được với t mol HCl. Giá trị của t là