Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 14)

  • 3197 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo dãy điện hóa của kim loại, tính oxi hóa các ion kim loại sắp xếp giảm dần: Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+


Câu 2:

Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
Xem đáp án

Đáp án A

Tất cả kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 3:

Nhận xét nào sau đây không đúng về vấn đề ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Este nào sau đây có mùi thơm hoa hồng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Công thức CaCO3 là thành phần chính của loại đá

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự lực bazơ giữa các amin:

(C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH


Câu 7:

Phân đạm cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng ion   .

Một số loại phân bón hóa học cần nhớ:

- Phân đạm: cung cấp N cho cây dưới dạng ion   . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng %N.

- Phân lân: cung cấp P cho cây trồng dưới dạng ion . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % P2O5.

- Phân kali: cung cấp K cho cây dưới dạng ion . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng %K2O.

- Phân hỗn hợp, phân phức hợp: cung cấp nguyên tố N, P, K cho cây.

- Phân vi lượng: cung cấp các nguyên tố vi lượng cho cây: Bo, Mg, Zn, Mg, Mo,...


Câu 8:

Gang là hợp kim của sắt với cacbon. Ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,... Hàm lượng cacbon trong gang chiếm

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 ?

Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.


Câu 11:

Cho các chất sau: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. số chất không tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, fructozơ.


Câu 12:

Phenol phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


Câu 13:

Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nSO2=0,075 mol

Ta có:

FeFe+3+3e                    S+6+2eS+4SO2          

              0,15                       0,15   0,075

BT e: ne+=ne=0,15 mol

Nên nFe=0,153=0,05 mol

Vậy m=0,05.56=2,8 gam


Câu 14:

Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

nCO2=nCaCO3=0,1

VCO2=2,24 (l)


Câu 15:

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein, số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.

PTHH:

HCOOC6H5 + H2O H+ HCOOH + C6H5OH

Gly-Val + H2O H+ Gly + Val

(C17H33COO)3C3H5 + H2O H+  3C17H33COOH + C3H5(OH)3

Những chất thủy phân trong môi trường axit: este, chất béo, peptit, protein, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.


Câu 16:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho một lượng dư AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

mSaccarozo=mdd.C%=10,6875 gam

nSaccarozo=0,03125 mol

Saccarozơ H2O,H+  Glucozơ + Fructozơ

Glucozơ AgNO3/NH3  2Ag

Fructozơ AgNO3/NH3  2Ag

nGlucozo,fructozo=2nSaccarozo=0,0625mol

nAg=2nGlucozo,fructozo=0,125mol

mAg=13,5 gam


Câu 17:

Cho 23,9 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng glyxin trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: x+y=0,3nNaOH75x+89y=23,9x=0,2y=0,1

mGlyxin=15 gam


Câu 18:

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 đồng phân:

CH3CH2CH2CH2CH2CH3

CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

CH3CH2CH(CH3)CH2CH3

CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3

CH3C(CH3)2CH2CH3


Câu 19:

Ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng xảy ra:

Al3++3OHAlOH3H++OHH2OCu2++2OHCuOH2Fe3++3OHFeOH3Zn2++2OHZnOH2NH4++OHNH3+H2OHCO3+OHCO32+H2O

Muốn thỏa mãn yêu cầu đề, cần xác định sản phẩm nếu cho  tác dụng với các dung dịch trên, sản phẩm phải thuộc một trong các chất sau:

- Chất kết tủa

- Chất điện li yếu

- Chất khí


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(4) Xenlulozơ saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng: (3)

(1) sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

(2) sai vì saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(4) sai vì xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.


Câu 21:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

Xem đáp án

Đáp án B

CuO và Fe2O3 bị H2 khử thành kim loại, còn MgO thì không bị khử nên còn lại trong hỗn hợp rắn sau phản ứng.

Những oxit của kim loại có tính khử trung bình và yếu (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) khi nung ở nhiệt độ cao với các chất khử như: H2, CO, Al tạo thành kim loại (điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện).


Câu 22:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Triolein là chất béo, có đầy đủ tính chất của este: thủy phân trong môi truờng axit và kiềm. Triolein là chất béo không no nên tham gia phản ứng cộng H2.


Câu 23:

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng?

Xem đáp án

Đáp án C

Propan là hiđrocacbon no nên không tham gia phản ứng cộng với brom.


Câu 24:

Cr(OH)3 không tan trong dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B

Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính tan trong axit và bazơ mạnh như: H2SO4, HCl, KOH,...


Câu 25:

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

2Al + 2H2O + 2OH 2AlO2  + 3H2

nAldu=23nH2=0,03 mol

nAl2O3=nFe2O3=0,01 mol

nAlphan ung=2nAl2O3=0,02 mol

nAlban dau=nAlphan ung+nAldu=0,03 mol

mAl=0,81 gam


Câu 26:

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng X với H2SO4 đặc ở , sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

neste=mesteMeste=22,274=0,3mol

PTTQ phản ứng tạo ete:

2ROH H2SO4,140°C  ROR + H2O

nH2O=12nancol=0,15 mol

mH2O=2,7 gam


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

C sai vì thủy phân este có công thức C3H4O2 trong môi trường axit thu được axit và anđehit.

D sai vì phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây là saỉ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al(SO4)2.24H2O.


Câu 29:

Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam bột magie tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 xM khuấy nhẹ đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Giá trị của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Fe:0,03Mg:0,015CuSO4,0,374xKL:2,82 gamDD

Dung dịch mất màu xanh chứng tỏ Cu2+  hết.

Nếu Mg, Fe phản ứng hết thì nCu=nFe+nMg=0,045 mol

mCu=2,88>2,82

Nên Fe chưa phản ứng hết, kim loại sau phản ứng chứa Cu và Fe dư.

Mg   Mg2++2e             Cu2++  2eCu

0,015 →        0,03          0,375x          0,75x

FeFe2++2e

y            2y

BT e: 0,03+2y=0,75x

BTKL: 0,03y56+64.0,375x=2,82

x=0,1; y=0,0225

.


Câu 30:

Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của X và Y là

Xem đáp án

Đáp án A

0,2 MXYO2:0,5 molCO2:xH2O:yBaOH2BaCO3:19,7 molBaHCO32mdd tang=mCO2+mH2OmBaCO3mCO2+mH2O=0,7+19,7=20,4 gam

44x+18y=20,42x+y=0,5.2=1BT Ox=0,3y=0,4C¯=nCO2nM=1,5X:CH4

H¯=2nH2OnM=4 

mà metan có 4H, nên ankin cũng phải có 4H  Y: C3H4

Lưu ý những bài không cho dung dịch kiềm dư thì có khả năng rất cao sẽ cho 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng: mdd tang=mCO2+mH2OmBaCO3

Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm: mdd tang=mBaCO3mCO2+mH2O


Câu 31:

Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2  (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Al2O3C,t°Al:67,2 m3CO2COO2M¯=32nCO2=nCaCO3=0,02 molnCO267,2 m3 X=0,02.67,2.10002,24=6003000 mol XCO2:600CO:aO2:ba+b+600=300028a+32b+44.600=32.3000mXa=1800b=600

BT O: 3nAl2O3=nOX=2nCO2+nCO+2nO2=4200

nAl2O3=1400nAl=2nAl2O3=2800

kg


Câu 32:

Thực hiện hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY<MZ) và ancol T duy nhất.

- Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1. Lên men  thu được T.

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm 2:

Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1 là glucozơ.

Lên men  thu được T là ancol etylic.

Thí nghiệm 1:

HCOOCH2COOCH2CH3 + 2NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2COONa (Z) + C2H5OH (T)

A sai.

B sai.

C đúng (HCOOH và C2H5OH).

D sai X có dạng HCOOR.


Câu 33:

Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Z tác dụng được với axit loãng nhưng không có khí thoát ra chứng tỏ trong Z chỉ có Cu dư.

Nên trong dung dịch Y chứa:

Fe2+:0,25Cu2+Zn2+Cl:0,25.3=0,75H2SO4KMnO4:0,2aFe2+Fe3++1e       Mn+7+5eMn+22ClCl2+2e

5nKMnO4=nFe2++nCla=0,25+0,755.0,2=1M


Câu 34:

Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi chúng thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(a) Phần trăm về số mol của axit trong hỗn họp X là 42,86%.

(b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra.

(c) Phần trăm về khối lượng của este trong hỗn họp là 40,43%.

(d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten.

(e) 5,64 gam hỗn họp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

5,64 XRCOOH:aR'OH:bRCOOR':cO2CO2:0,27H2O:0,24XNaOH:0,05R'OH:0,044,7 gam RCOONa

BTKL: mX+mO2=mCO2+mH2OnO2=0,33

BTNT O: nOX+2nO2=2nCO2+nH2OnOX=0,12

b+c=0,04nR'OHa+c=0,05nNaOH2a+b+2c=0,12nOXa=0,03b=0,02c=0,02

nRCOONa=a+c=0,05MRCOONa=94 C2H3COONa

X tác dụng với NaOH tạo muối, ancol và nước.

nH2O=nRCOOH=0,03

BTKL: mX+mNaOH=mR'OH+mC2H3COONa+mH2O

mR'OH=2,4MR'OH=60 (C3H7OH)

 XC2H3COOHC3H7OHC2H3COOC3H7

%nC2H3COOH=42,86% nên (a) đúng

(b) đúng: C2H3COOCH2CH2CH3 và C2H3COOCH(CH3)2

(c) đúng.

(d) đúng: C2H3COONa + NaOH t°CaO  Na2CO3 + C2H4

(e) đúng: nπX=a+c=0,05nBr2=0,05


Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 200 ml dung dịch AlCl3 0,9M, thu được dung dịch Y và 9,36 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M rồi cô cạn sau phản ứng thu được 36,45 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

2M + 2H2O → 2MOH + H2

Trường hợp 1: AlCl3

Al3++3OHAlOH3

nOH=3nAlOH3=0,36=nM

2M + 2HCl → 2MCl + H2

0,36   0,5 → 0,36

M¯MCl=36,450,36=101,25

K:xRb:yx+y=0,3674,5x+121y=36,45x=0,15y=0,2%mK=25,55

Trường hợp 2: AlCl3 hết Al3++3OHAlOH3

                                 0,18 → 0,54         0,18

AlOH3  +  OHAlO2+2H2O0,180,12  0,06nOH=0,54+0,06=0,6=nM

2M + 2HCl → 2MCl + H2

0,6     0,5 →    0,5

nM > nHCl nên M sẽ phản ứng với nước tạo MOH

2M + 2H2O → 2MOH + H2

0,1                   0,1

Ta có: mMCl+mMOH=36,45

 

0,5M+35,5+0,1M+17=36,45M¯M=28,3XNa:xK:yx+y=0,623x+39y+35,5.0,5+0,1.17=36,45x=0,4y=0,2%mNa=54,12%


Câu 36:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tuơng ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu đuợc anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z nên X là este 2 chức.

Suy ra X có cấu tạo mạch vòng: (COO)2C3H6

(COO)2C3H6 + 2NaOH → NaOOCCOONa + OHCH2CH2CH2OH

OHCH2CH2CH2OH + 2CuO → OHC-CH2-CHO + 2Cu + 2H2O

Vậy Y là NaOOCCOONa, Z là OHCH2CH2CH2OH.

Đối với những bài tìm công thức chất hữu cơ như này, cần nắm vững kiến thức đa dạng.

Đề bài cho công thức phân tử thì cần tính số độ bất bão hòa k của chất để dễ dàng tìm chất hơn.

Công thức este mạch vòng ít gặp nhưng không phải là một kiến thức khó, xác định đúng muối cũng như ancol thì việc xác định este sẽ dễ hơn.


Câu 37:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư (nung nóng), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

X:0,7COCO2H2CuOYHNO3NO:0,4

BT e: nCu=32nNO=0,6

CO + CuO → CO2 + Cu

H2 + CuO → H2O + Cu

nCO+nH2=nCu=0,6CH2O:yX:0,7CO:xCO2:0,70,6=0,1H2:yx+y=0,6x+0,1.2=yBT Ox=0,2y=0,4%VCO=28,57% 

 


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Z có công thức: C2H5NH3NO3: 0,02 (nC2H5NH2)

Y: Gly2

Vì sau khi tác dụng với KOH và NaOH chỉ thu được 4 muối nên amino axit X là glyxin.

Sau phản ứng dung dịch chứa muối gồm:

Na+:0,3K+:0,2NO3:0,2nC2H5NH3NO3NH2CH2COO

 BTĐT: nNH2CH2COO=0,3

m=49,3.

Định luật bảo toàn điện tích không phổ biến trong bài tập hữu cơ, nhưng trong trường hợp này, ta nhận thấy áp dụng định luật bảo toàn điện tích rất có ích, giúp bài giải ngắn gọn hơn nhiều là tìm ra 4 muối cụ thể.


Bắt đầu thi ngay