25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 14)
-
4387 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án A
Theo dãy điện hóa của kim loại, tính oxi hóa các ion kim loại sắp xếp giảm dần:
Câu 2:
Đáp án A
Tất cả kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 6:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là
Đáp án A
Thứ tự lực bazơ giữa các amin: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH |
Câu 7:
Đáp án B
Phân đạm cung cấp N cho cây dưới dạng ion và .
Một số loại phân bón hóa học cần nhớ: - Phân đạm: cung cấp N cho cây dưới dạng ion và . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng %N. - Phân lân: cung cấp P cho cây trồng dưới dạng ion . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % P2O5. - Phân kali: cung cấp K cho cây dưới dạng ion . Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng %K2O. - Phân hỗn hợp, phân phức hợp: cung cấp nguyên tố N, P, K cho cây. - Phân vi lượng: cung cấp các nguyên tố vi lượng cho cây: Bo, Mg, Zn, Mg, Mo,... |
Câu 8:
Gang là hợp kim của sắt với cacbon. Ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,... Hàm lượng cacbon trong gang chiếm
Đáp án C
Câu 10:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 ?
Đáp án D
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
Câu 11:
Cho các chất sau: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án D
Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ, fructozơ.
Câu 12:
Phenol phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
Đáp án C
PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 13:
Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Đáp án A
mol
Ta có:
0,15 0,15 0,075
BT e: mol
Nên mol
Vậy gam
Câu 14:
Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(l)
Câu 15:
Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein, số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án D
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-val), triolein.
PTHH:
HCOOC6H5 + H2O HCOOH + C6H5OH
Gly-Val + H2O Gly + Val
(C17H33COO)3C3H5 + H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3
Những chất thủy phân trong môi trường axit: este, chất béo, peptit, protein, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. |
Câu 16:
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho một lượng dư AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là
Đáp án C
gam
mol
Saccarozơ Glucozơ + Fructozơ
Glucozơ 2Ag
Fructozơ 2Ag
mol
mol
gam
Câu 17:
Cho 23,9 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng glyxin trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án D
Ta có:
gam
Câu 18:
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14 là
Đáp án D
Có 5 đồng phân:
CH3CH2CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3
CH3C(CH3)2CH2CH3
Câu 19:
Ion OH- có thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy nào sau đây?
Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Muốn thỏa mãn yêu cầu đề, cần xác định sản phẩm nếu cho tác dụng với các dung dịch trên, sản phẩm phải thuộc một trong các chất sau: - Chất kết tủa - Chất điện li yếu - Chất khí |
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu đúng: (3)
(1) sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(2) sai vì saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(4) sai vì xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Câu 21:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Đáp án B
CuO và Fe2O3 bị H2 khử thành kim loại, còn MgO thì không bị khử nên còn lại trong hỗn hợp rắn sau phản ứng.
Những oxit của kim loại có tính khử trung bình và yếu (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) khi nung ở nhiệt độ cao với các chất khử như: H2, CO, Al tạo thành kim loại (điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện). |
Câu 22:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Đáp án B
Triolein là chất béo, có đầy đủ tính chất của este: thủy phân trong môi truờng axit và kiềm. Triolein là chất béo không no nên tham gia phản ứng cộng H2.
Câu 23:
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng?
Đáp án C
Propan là hiđrocacbon no nên không tham gia phản ứng cộng với brom.
Câu 24:
Cr(OH)3 không tan trong dung dịch
Đáp án B
Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính tan trong axit và bazơ mạnh như: H2SO4, HCl, KOH,...
Câu 25:
Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Đáp án B
2Al + 2H2O + → + 3H2
mol
mol
mol
mol
gam
Câu 26:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng X với H2SO4 đặc ở , sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Đáp án A
mol
PTTQ phản ứng tạo ete:
2ROH ROR + H2O
mol
gam
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai vì phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
C sai vì thủy phân este có công thức C3H4O2 trong môi trường axit thu được axit và anđehit.
D sai vì phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là saỉ?
Đáp án B
Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al(SO4)2.24H2O.
Câu 29:
Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam bột magie tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 xM khuấy nhẹ đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Giá trị của X là
Đáp án C
Dung dịch mất màu xanh chứng tỏ hết.
Nếu Mg, Fe phản ứng hết thì mol
Nên Fe chưa phản ứng hết, kim loại sau phản ứng chứa Cu và Fe dư.
0,015 → 0,03 0,375x 0,75x
y → 2y
BT e:
BTKL:
.
Câu 30:
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của X và Y là
Đáp án A
gam
mà metan có 4H, nên ankin cũng phải có 4H Y: C3H4
Lưu ý những bài không cho dung dịch kiềm dư thì có khả năng rất cao sẽ cho 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng: Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm: |
Câu 31:
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
BT O:
kg
Câu 32:
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z () và ancol T duy nhất.
- Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1. Lên men thu được T.
Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án C
Thí nghiệm 2:
Thủy phân tinh bột thu được cacbohiđrat X1 là glucozơ.
Lên men thu được T là ancol etylic.
Thí nghiệm 1:
HCOOCH2COOCH2CH3 + 2NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2COONa (Z) + C2H5OH (T)
A sai.
B sai.
C đúng (HCOOH và C2H5OH).
D sai X có dạng HCOOR.
Câu 33:
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là
Đáp án D
Z tác dụng được với axit loãng nhưng không có khí thoát ra chứng tỏ trong Z chỉ có Cu dư.
Nên trong dung dịch Y chứa:
Câu 34:
Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi chúng thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(a) Phần trăm về số mol của axit trong hỗn họp X là 42,86%.
(b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra.
(c) Phần trăm về khối lượng của este trong hỗn họp là 40,43%.
(d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten.
(e) 5,64 gam hỗn họp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
BTKL:
BTNT O:
C2H3COONa
X tác dụng với NaOH tạo muối, ancol và nước.
BTKL:
(C3H7OH)
nên (a) đúng
(b) đúng: C2H3COOCH2CH2CH3 và C2H3COOCH(CH3)2
(c) đúng.
(d) đúng: C2H3COONa + NaOH Na2CO3 + C2H4
(e) đúng:
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 200 ml dung dịch AlCl3 0,9M, thu được dung dịch Y và 9,36 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M rồi cô cạn sau phản ứng thu được 36,45 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ trong X là
Đáp án A
2M + 2H2O → 2MOH + H2
Trường hợp 1: AlCl3 dư
2M + 2HCl → 2MCl + H2
0,36 0,5 → 0,36
Trường hợp 2: AlCl3 hết
0,18 → 0,54 0,18
2M + 2HCl → 2MCl + H2
0,6 0,5 → 0,5
nM > nHCl nên M sẽ phản ứng với nước tạo MOH
2M + 2H2O → 2MOH + H2
0,1 0,1
Ta có:
Câu 36:
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tuơng ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu đuợc anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z nên X là este 2 chức.
Suy ra X có cấu tạo mạch vòng: (COO)2C3H6
(COO)2C3H6 + 2NaOH → NaOOCCOONa + OHCH2CH2CH2OH
OHCH2CH2CH2OH + 2CuO → OHC-CH2-CHO + 2Cu + 2H2O
Vậy Y là NaOOCCOONa, Z là OHCH2CH2CH2OH.
Đối với những bài tìm công thức chất hữu cơ như này, cần nắm vững kiến thức đa dạng. Đề bài cho công thức phân tử thì cần tính số độ bất bão hòa k của chất để dễ dàng tìm chất hơn. Công thức este mạch vòng ít gặp nhưng không phải là một kiến thức khó, xác định đúng muối cũng như ancol thì việc xác định este sẽ dễ hơn. |
Câu 37:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO dư (nung nóng), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
Đáp án D
BT e:
CO + CuO → CO2 + Cu
H2 + CuO → H2O + Cu
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M chứa a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 (đktc), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 18,67 gam. Mặt khác, m gam M trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,11 mol NaOH. Khi cho a mol X tác dụng tối đa được với t mol HCl. Giá trị của t là
Đáp án C
Xem hỗn hợp X gồm:
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
Đáp án D
(II) Ca(OH)2 +Na2CO3 → CaCO3 +2NaOH
(III) 2NaCl + H2O NaOH + Cl2 + H2
(VI) Na2SO4 +Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Z có công thức: C2H5NH3NO3: 0,02 ()
Y: Gly2
Vì sau khi tác dụng với KOH và NaOH chỉ thu được 4 muối nên amino axit X là glyxin.
Sau phản ứng dung dịch chứa muối gồm:
BTĐT:
.
Định luật bảo toàn điện tích không phổ biến trong bài tập hữu cơ, nhưng trong trường hợp này, ta nhận thấy áp dụng định luật bảo toàn điện tích rất có ích, giúp bài giải ngắn gọn hơn nhiều là tìm ra 4 muối cụ thể. |