Cho các phát biểu sau:
(1) Alanin có thể phản ứng được với C2H5OH (có xúc tác);
(2) Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là axit glutamic;
(3) Axit caproic cho phản ứng trùng ngưng tạo tơ capron;
(4) Dung dịch glyxin không làm quỳ tím chuyển màu;
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm tơ nhân tạo;
(6) Ứng với công thức C7H9N, có 5 đồng phân cấu tạo amin chứa vòng benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng là (1), (4), và (6)
(1) đúng, đây là phản ứng este hóa tương tự axit cacboxylic nhờ có nhóm –COOH
(2) sai vì thành phần của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
(3) sai vì để trùng ngưng tạo tơ capron (nilon–6) thì phải dùng ε-amino caproic
(4) đúng vì glyxin hay nói chung các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm COOH thì pH rất gần 7 nên không làm chuyển màu phenolphtalein và quỳ tím
(5) sai vì xenlulozơ trinitrat dùng làm thuốc súng không khói, không phải tơ nhân tạo
(6) đúng, 5 đồng phân đó là C6H5CH2NH2, CH3C6H4NH2 (3 đồng phân) và C6H5NHCH3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra sự
Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác‚ oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X có thể là
Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hHòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là
Cho dãy các kim loại: K, Ag, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Dãy các kim loại khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc dung dịch H2SO4 loãng cho cùng một muối là
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị m là
Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
Cho dãy các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với ab) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.Cô cạn Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 (n>2);
(2) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(3) Lipit là trieste của glixerol và các axit béo;
(4) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein;
(5) Hiđro hóa chất béo lỏng bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ nilon–6,6, tơ visco, xenlulozo, tơ axetat, cao su buna, poli(metyl metacrylat). Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là