Thủy phân hoàn toàn m gam este HCOOC6H4OH (chứa vòng thơm) bằng một lượng vừa đủ KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 40,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 20,7
B. 27,6
C. 13,8
D. 34,5
Chọn A
Phản ứng thủy phân: HCOOC6H4OH (a mol) + KOH à HCOOK (a mol) + C6H4(OH)2 (a mol) C6H4(OH)2 có 2 nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng thơm nên vẫn còn tính axit
Phản ứng axit - bazơ: C6H4(OH)2 (a mol) + 2KOH à C6H4(OK)2 (a mol) + 2H2O
Þ 40,5 = 84a + 186a Þ a = 0,15 Þ m = 138x0,15 = 20,7
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) là
Cho các nhận xét sau đây:
(1) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat;
(2) Cho glucozo vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen và có bọt khí sinh ra;
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh;
(4) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các a-aminoaxit;
(5) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau;
(6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Phản ứng nào dùng để chứng minh trong glucozo có nhiều nhóm -OH ở liền kề nhau?
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phần của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
Cho các phát biểu sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ba(OH)2 thì thu được hai chất kết tủa;
(2) Trong tự nhiên, kim loại kiềm thố chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất;
(3) Trong dung dịch ion Ag+ khử được ion Fe2+;
(4) Dùng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cừu;
(5) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa và khí;
(6) Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.
Số phát biểu đúng là
Peptit X có cấu tạo H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2. Tên viết tắt của X là
Cho 0,1 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HC1. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HC1 dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ số mol 1 :1) trong khí Cl2, sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HC1 loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị của m là