Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặc khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly:Ala trong X là
A. 4:3.
B. 2:1.
C. 3:1.
D. 3:2
Chọn đáp án C
Nhận xét: X + NaOH → Muối + H2O || Y + NaOH → Muối + CH3OH.
Do NaOH và H2O không đốt được ⇒ độ chênh lệch mol O2 là do đốt CH3OH.
||⇒ nY = nCH3OH = ∆nO2 ÷ 1,5 = (0,7 – 0,625) ÷ 1,5 = 0,05 mol.
► Quy E về C2H3NO, CH2, H2O và HCOOCH3 ⇒ nHCOOCH3 = 0,05 mol.
Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y ⇒ nO2 đốt E = 2,25x + 1,5y + 0,05 × 2 = 0,7 mol.
● Muối gồm x mol C2H4NO2Na; y mol CH2 và 0,05 mol HCOONa.
mmuối = 97x + 14y + 0,05 × 68 = 24,2(g) || Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.
Do nGly-Na > nAla-Na ⇒ ghép 1 CH2 vào HCOONa ⇒ dư 0,05 mol CH2.
⇒ nAla = nCH2 còn = 0,05 mol ⇒ nGly = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol.
► Gly : Ala = 0,15 ÷ 0,05 = 3 : 1 ⇒ chọn C.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu đuợc m gam glixerol. Giá trị của m là
Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5; (2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2; (4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3; (6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đuợc chất rắn khan có khối luợng là
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là