Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Đáp án C
Quan sát sơ đồ quá trình
quy đổi + xử lí:
► NaOH vừa đủ xử lí "kép"
dung dịch sau phản ứng:
♦1: đọc ra chất rắn cuối cùng
là 0,24 mol MgO
→ biết ∑nMg
(vì thế mà chúng ta có xu hướng
quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ).
♦2: Natri đi về đâu?
gọi nNaNO3 = x mol thì với
1,14 mol NaOH nữa là
∑nNa+ = 1,14 + x mol.
đi về NaCl và NaAlO2
Biết nCl = 1,08 mol nên đọc ra
nNaAlO2 = 0,06 + x mol.
Bảo toàn N có ngay và luôn
nNO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.
có mỗi một giả thiết mX = 13,52 g
nên cần tìm nO trong X nữa là sẽ giải
và tìm được x.
♦1 Bảo toàn electron mở rộng:
∑nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong X
♦2: bảo toàn H tìm nH2O rồi bảo toàn O
(ghép cụm NO3) => nO trong X
→ theo cả 2 cách đều cho biết
nO trong X = 20x – 1,94 mol.
Như phân tích trên:
giải mX = mMg + mAl + mO + mNO3
= 13,52 gam có x = 0,1 mol.
Từ đó đọc ra nO trong X = 0,06 mol
→ nAl2O3 = 0,02 mol; mà ∑nAl = 0,16 mol
→ nAl = 0,12 mol
→ Yêu cầu %mAl trong X ≈ 23,96 %.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:
Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?