Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 11)
-
2519 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Đáp án D
Câu 9:
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ:
Đáp án C
Câu 13:
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án A
Câu 14:
Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là:
Đáp án B
Câu 15:
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
Đáp án D
Câu 17:
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án C
Nhận thấy 2 este đều
được tạo từ axit axetic.
⇒ Sau phản ứng ta có
nCH3COONa = 0,2 mol.
Ngoài ra còn có
nNaOH dư = 0,3–0,2 = 0,1 mol.
⇒ mChất rắn = 0,2×82 + 0,1×40 = 20,4
Câu 18:
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng ta có
mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.
⇒ nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol
Û nAmin đơn chức = 0,2 mol.
⇒ MAmin = MCnH2n+3N = = 59.
⇒ 12n + 2n + 3 + 14 = 59
Û n = 3 Û X là C3H9N.
+ Với CTPT C3H9N có
2 amin bậc I đó là:
CH3–CH2–CH2–NH2
& CH3–CH(CH3)–NH2
Câu 19:
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau: S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
Đáp án A
Câu 20:
Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala-Gly-Glu, Ala-Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
Đáp án C
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
1. Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính.
2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H2SO4 có cùng nồng độ mol.
4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.
5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.
Số phát biểu đúng
Đáp án B
Số phát biểu đúng gồm
(2) (3) và (4) ⇒ Chọn B.
(1)Sai vì không có khái niệm
"Kim loại lưỡng tính".
(5) Sai vì khí Cl2 thoát ra ở anot.
Câu 22:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Câu 23:
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
Đáp án B
Câu 24:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
Đáp án B
Do X chứa 2[O]
⇒ este đơn chức hoặc muối
amoni của axit đơn chức
Phương trình:
1X + 1NaOH → 1Muối + 1?
⇒ n muối = nX = 0,15 mol.
⇒ M muối = 10,2 ÷ 0,15
= 68 (HCOONa)
⇒ các CTCT của X thỏa mãn là:
HCOOH₃NCH₂CH₂CH₃,
HCOOH₃NCH(CH₃)₂,
HCOOH₂N(CH₃)CH₂CH₃,
HCOONH(CH₃)₃
⇒ chọn B
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là:
Đáp án A
Sau khi hòa tan a mol Al2O3 vào
2a mol Ba(OH)2
→
+ Vậy số chất có thể tác dụng
với dung dịch X gồm:
CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl,
NaHCO3, HCl, Al và Na2CO3
Câu 26:
Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là:
Đáp án C
Ở phần 1 ta có phản ứng:z
Với nC6H7O2(NO3)3 = 35,64÷297 = 0,12 mol.
⇒ nXenlulozo = 0,12÷0,75 = 0,16 mol.
+ Ở phần 2 thủy phân xenlulozo ta có phản ứng:
C6H10O5 + H2O C6H12O6.
⇒ nGlucozo tạo thành = 0,16×0,8 = 0,128 mol = nSobitol
⇒ mSobitol = 0,128×182 = 23,296 gam
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
Đáp án D
Ta có các phản ứng sau:
⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Vì Y làm mất màu nước brom
⇒ Loại C.
Z có tạo kết tủa với nước brom
⇒ Loại B và D
Câu 30:
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
Đáp án B
Sơ đồ ta có
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có mX = mY = 25,4 gam.
⇒ nY = 25,4÷25,4 = 1 mol
⇒ nHỗn hợp giảm 0,5 mol
⇒ nH2 đã pứ = 0,5 mol.
Với ∑nπC=C = 0,3×2 + 0,2×3 + 0,2 = 1,4.
⇒ nBr2 phản ứng = 1,4 – nH2
= 1,4 – 0,5 = 0,9 mol.
⇒ mBr2 đã pứ = 0,9 × 160 = 144 gam
Câu 31:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của a là
Đáp án B
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
+ Từ sơ đồ trên ta có hpt:
PT theo số mol của BaSO4:
a + 3b = 69,9÷233 = 0,3 (1)
PT bảo toàn Bari:
a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có
a = nNa2SO4 = 0,24 mol
Câu 32:
Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
Đáp án A
Số chất tác dụng với dung dịch
brom ở điều kiện thường gồm:
Etilen, vinylaxetilen, triolein,
anilin, stiren và isopren.
Câu 33:
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
Đáp án A
Khối lượng dung dịch giảm
gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO:
Dung dịch Y chứa CuSO4:
0,2- 0,075- 0,05 = 0,075 mol,
H2SO4: 0,125 mol
(bảo toàn nhóm SO42-)
Khi cho 15 gam bột Fe
thì xảy ra phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn thu được
gồm Cu: 0,075 mol
và Fe dư: 15- 0,075. 56- 0,125. 56
= 3,8 gam.
⇒ m = 0,075. 64 +3,8 = 8,6 gam
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b
Đáp án B
X chứa 2 este đều no, đơn chức,
mạch hở thu được CO2 bằng
số mol H2O
⇒ nCO2 = nH2O
= 0,2 mol
⇒ Ctb = 0,56: 0,2 = 2,8
→ X chứa este HCOOCH3 : x mol
và CH3COOC2H5 : y mol
Ta có hệ
a = mHCOONa = 0,12. 67 = 8,04 gam
b = mCH3COONa = 0,08. 82 = 6,56 gam
⇒ a : b = 8,04 : 6,56 = 1,2256
Câu 35:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án B
%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH– = 2nH2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa
nAlO2– = nAl/Al2O3 = 0,7 mol
nOH dư = 0,5 mol.
+ Sau phản ứng trung hòa
nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol
⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – = 0,3 mol.
⇒ mRắn = mAl2O3 = = 15,3 gam
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta có: mO : mN = 16 : 7
⇒ nO : nN = 1 : 0,5.
⇒ Hỗn hợp X đã cho có
hai nhóm ∑n–COOH = ∑n–NH2
⇒ nNaOH phản ứng = nHCl = 0,12 mol
⇒ nH2O tạo thành = 0,12 mol
⇒ BTKL ta có
m = 10,36 + 0,25 x 40 – 0,12 x 18
= 18,2 gam
Câu 37:
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
Đáp án A
nHCl cần = 2nO trong oxit = 0,24 mol
→ nHCl đã dùng (dư 25%) = 0,3 mol.
Gộp quá trình:
Ghép cụm có
nH2O = nO trong oxit + 2nNO
→ nNO = 0,015 mol.
∑nCl = 0,36 mol đi hết vào 53,28 gam tủa
→ về nguyên tố nAg trong tủa = 0,375 mol
Bảo toàn N có
nFe(NO3)3 = (0,375 – 0,015) ÷ 3 = 0,12 mol.
→ Yêu cầu
m = mFe = 0,12 × 56 = 6,72 gam
Câu 38:
X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
Đáp án D
Vì ancol là C2H5OH
⇒ Z là este của alanin.
+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO,
H2O và C2H5OH ta có:
mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 g
Sơ đồ ta có:
+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là:
Û n = 2,62.
⇒ Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E
⇒ mH2O = 2,34 gam
⇒ nH2O = 0,13 mol.
⇒ n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.
+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y
= 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.
Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625
⇒ Pentapeptit và Hexapeptit.
Đặt nPentapeptit = a
và nHexapeptit = b ta có hệ:
Gọi số C trong pentapeptit
và hexapeptit lần lượt là a và b:
⇒ PT bảo toàn C trong peptit là:
0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06
(ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)
Û 3a + 5b = 106
Giải PT nghiệm nguyên
⇒ a = 12 và b = 14.
⇒ X có dạng (Gly)3(Ala)2
và Y có dạng (Gly)4(Ala)2
⇒ %mX = × 100 ≈ 27,1%
Câu 39:
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:
Đáp án C
Quan sát sơ đồ quá trình
quy đổi + xử lí:
► NaOH vừa đủ xử lí "kép"
dung dịch sau phản ứng:
♦1: đọc ra chất rắn cuối cùng
là 0,24 mol MgO
→ biết ∑nMg
(vì thế mà chúng ta có xu hướng
quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ).
♦2: Natri đi về đâu?
gọi nNaNO3 = x mol thì với
1,14 mol NaOH nữa là
∑nNa+ = 1,14 + x mol.
đi về NaCl và NaAlO2
Biết nCl = 1,08 mol nên đọc ra
nNaAlO2 = 0,06 + x mol.
Bảo toàn N có ngay và luôn
nNO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.
có mỗi một giả thiết mX = 13,52 g
nên cần tìm nO trong X nữa là sẽ giải
và tìm được x.
♦1 Bảo toàn electron mở rộng:
∑nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong X
♦2: bảo toàn H tìm nH2O rồi bảo toàn O
(ghép cụm NO3) => nO trong X
→ theo cả 2 cách đều cho biết
nO trong X = 20x – 1,94 mol.
Như phân tích trên:
giải mX = mMg + mAl + mO + mNO3
= 13,52 gam có x = 0,1 mol.
Từ đó đọc ra nO trong X = 0,06 mol
→ nAl2O3 = 0,02 mol; mà ∑nAl = 0,16 mol
→ nAl = 0,12 mol
→ Yêu cầu %mAl trong X ≈ 23,96 %.
Câu 40:
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
gt ⇒ X không thể là HCOOH.
ð Quy E về CH3COOH,
(CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.
với số mol là x, y, z và t
mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g);
nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.
nKOH = x + 2y = 0,2 mol
⇒ giải hệ có:
x = 0,16 mol; y = 0,02 mol;
z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.
ð Muối gồm 0,2 mol CH3COOK;
0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2.
Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.
⇒ A là CH3COOK (0,15 mol)
và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol)
⇒ a : b = 2,672