Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 11)

  • 1817 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Công thức của Natri cromat là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Polime nào sau đây không được được dùng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây không chứa Nitơ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy 2 este đều

được tạo từ axit axetic.

Sau phản ứng ta có

nCH3COONa = 0,2 mol.

Ngoài ra còn có

nNaOH dư = 0,3–0,2 = 0,1 mol.

mChất rắn = 0,2×82 + 0,1×40 = 20,4 


Câu 18:

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng ta có

mHCl pứ = 19,1 – 11,8 = 7,3 gam.

nHCl pứ = 7,3 ÷ 36,5 = 0,2 mol

Û nAmin đơn chức = 0,2 mol.

MAmin = MCnH2n+3N =  = 59.

12n + 2n + 3 + 14 = 59

Û n = 3 Û X là C3H9N.

+ Với CTPT C3H9N có

2 amin bậc I đó là:

CH3–CH2–CH2–NH2

 

& CH3–CH(CH3)–NH2


Câu 24:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Do X chứa 2[O]

este đơn chức hoặc muối

amoni của axit đơn chức

Phương trình:

1X + 1NaOH → 1Muối + 1?

n muối = nX = 0,15 mol.

M muối = 10,2 ÷ 0,15

= 68 (HCOONa)

các CTCT của X thỏa mãn là:

HCOOH₃NCH₂CH₂CH₃,

HCOOH₃NCH(CH₃)₂,

HCOOH₂N(CH₃)CH₂CH₃,

 HCOONH(CH₃)₃

chọn B 


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Sau khi hòa tan a mol Al2O3 vào

2a mol Ba(OH)2

 

+ Vậy số chất có thể tác dụng 

với dung dịch X gồm:

CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl,

NaHCO3, HCl, Al và Na2CO3


Câu 28:

Cho dãy biến đổi sau 

Cr+HClX+Cl2Y+NaOH duZ+Br2+dd NaOHT

X, Y, Z, T là

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Y làm mất màu nước brom

Loại C.

Z có tạo kết tủa với nước brom

Loại B và D 


Câu 30:

Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

 Sơ đồ ta có  

+ Theo định luật bảo toàn khối lượng

ta có mX = mY = 25,4 gam.

nY = 25,4÷25,4 = 1 mol

nHỗn hợp giảm 0,5 mol

nH2 đã pứ = 0,5 mol.

Với ∑nπC=C = 0,3×2 + 0,2×3 + 0,2 = 1,4.

nBr2 phản ứng = 1,4 – nH2

= 1,4 – 0,5 = 0,9 mol.

 

mBr2 đã pứ = 0,9 × 160 = 144 gam 

 

 


Câu 31:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dd chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.

 

Giá trị của a là

 

 

 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có sơ đồ phản ứng sau: 

 

+ Từ sơ đồ trên ta có hpt:

PT theo số mol của BaSO4:

 a + 3b = 69,9÷233 = 0,3 (1)

PT bảo toàn Bari:

a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có

 a = nNa2SO4 = 0,24 mol 

 


Câu 32:

Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất tác dụng với dung dịch

brom ở điều kiện thường gồm:

Etilen, vinylaxetilen, triolein,

anilin, stiren và isopren.

 


Câu 33:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng dung dịch giảm

gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO: 

 Dung dịch Y chứa CuSO4:

0,2- 0,075- 0,05 = 0,075 mol, 

H2SO4: 0,125 mol

(bảo toàn nhóm SO42-)

Khi cho 15 gam bột Fe

thì xảy ra phản ứng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Khối lượng chất rắn thu được

gồm Cu: 0,075 mol

và Fe dư: 15- 0,075. 56- 0,125. 56

= 3,8 gam. 

m = 0,075. 64 +3,8 = 8,6 gam 

 


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a: b 

Xem đáp án

Đáp án B

X chứa 2 este đều no, đơn chức,

mạch hở thu được CO2 bằng

số mol H2O

nCO2 = nH2O

= 0,2 mol

Ctb = 0,56: 0,2 = 2,8

→ X chứa este HCOOCH3 : x mol

và CH3COOC2H5 : y mol

Ta có hệ

 

 

a = mHCOONa = 0,12. 67 = 8,04 gam

b = mCH3COONa = 0,08. 82 = 6,56 gam

a : b = 8,04 : 6,56 = 1,2256 


Câu 35:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.

nO = 1,05 nAl2O3 = 0,35 mol.

Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.

Dung dịch Y chứa

nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol

nOH dư = 0,5 mol.

+ Sau phản ứng trung hòa

nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol

nAl(OH)3 = 0,7 –  = 0,3 mol. 

mRắn = mAl2O3 =  = 15,3 gam 

 

 


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: mO : mN = 16 : 7

nO : nN = 1 : 0,5.

Hỗn hợp X đã cho có

hai nhóm ∑n–COOH = ∑n–NH2

nNaOH phản ứng = nHCl = 0,12 mol

  nH2O tạo thành = 0,12 mol

BTKL ta có

m = 10,36 + 0,25 x 40 – 0,12 x 18

= 18,2 gam 


Câu 37:

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl cần = 2nO trong oxit = 0,24 mol

→ nHCl đã dùng (dư 25%) = 0,3 mol.

 

Gộp quá trình: 

 

Ghép cụm có

nH2O = nO trong oxit + 2nNO

→ nNO = 0,015 mol.

nCl = 0,36 mol đi hết vào 53,28 gam tủa

→ về nguyên tố nAg trong tủa = 0,375 mol

Bảo toàn N có

nFe(NO3)3 = (0,375 – 0,015) ÷ 3 = 0,12 mol.

→ Yêu cầu

m = mFe = 0,12 × 56 = 6,72 gam

 


Câu 38:

X, Y (MX< MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.

Xem đáp án

Đáp án D

Vì ancol là C2H5OH 

Z là este của alanin.

+ Quy đổi E thành CnH2n–1NO,

H2O và C2H5OH ta có:

mHỗn hợp = 36,58 + 0,05×18 = 37,48 g

Sơ đồ ta có:

 

+ PT theo số mol O2 đốt cháy muối là:

Û n = 2,62.

Bảo toàn khối lượng hỗn hợp E

mH2O = 2,34 gam 

nH2O = 0,13 mol.

n(X + Y) = 0,13 – 0,05 = 0,08 mol.

+ Với ∑nα–amino axit trong X và Y

= 0,5 – 0,05 = 0,45 mol.

Nhận thấy 0,45÷0,08 = 5,625

  Pentapeptit và Hexapeptit.

Đặt nPentapeptit = a

và nHexapeptit = b ta có hệ:

 

Gọi số C trong pentapeptit

và hexapeptit lần lượt là a và b:

PT bảo toàn C trong peptit là:

0,03a + 0,05b = 0,5×2,62 –0,05×5 = 1,06

(ĐK 10≤a≤15 và 12≤b≤18)

Û 3a + 5b = 106

Giải PT nghiệm nguyên

a = 12 và b = 14.

X có dạng (Gly)3(Ala)2

và Y có dạng (Gly)4(Ala)2

%mX =  × 100 ≈ 27,1% 

 


Câu 39:

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Quan sát sơ đồ quá trình

quy đổi + xử lí:

► NaOH vừa đủ xử lí "kép"

 

dung dịch sau phản ứng:

1: đọc ra chất rắn cuối cùng

 là 0,24 mol MgO

→ biết ∑nMg

(vì thế mà chúng ta có xu hướng

 quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ).

2: Natri đi về đâu?

 gọi nNaNO3 = x mol thì với 

1,14 mol NaOH nữa là

∑nNa+ = 1,14 + x mol.

đi về NaCl và NaAlO2

Biết nCl = 1,08 mol nên đọc ra

nNaAlO2 = 0,06 + x mol.

Bảo toàn N có ngay và luôn

nNO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.

có mỗi một giả thiết mX = 13,52 g

 nên cần tìm nO trong X nữa là sẽ giải

 và tìm được x.

1 Bảo toàn electron mở rộng:

nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong X

2: bảo toàn H tìm nH2O rồi bảo toàn O

(ghép cụm NO3) => nO trong X

→ theo cả 2 cách đều cho biết

nO trong X = 20x – 1,94 mol. 

Như phân tích trên:

giải mX = mMg + mAl + mO + mNO3

= 13,52 gam có x = 0,1 mol.

Từ đó đọc ra nO trong X = 0,06 mol

nAl2O3 = 0,02 mol; mà ∑nAl = 0,16 mol

nAl = 0,12 mol

 → Yêu cầu %mAl trong X ≈ 23,96 %.

 

 


Câu 40:

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối Ab gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

gt X không thể là HCOOH.

ð  Quy E về CH3COOH,

(CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.

với số mol là x, y, zt

 mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g);

 nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.

 

nKOH = x + 2y = 0,2 mol 

 

 

giải hệ có:

 x = 0,16 mol; y = 0,02 mol;

z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.

ð  Muối gồm 0,2 mol CH3COOK;

 

0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2

Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.

A là CH3COOK (0,15 mol)

và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol)

 

a : b = 2,672


Bắt đầu thi ngay