Bộ dụng cụ kết tinh (được mô ta như hình vẽ dưới) dùng để
A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều
B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau
C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau
D. tách chất lỏng và chất rắn
Chọn C
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mủn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa.
(b) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
(c) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.
(e) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa hàm lượng amilopectin cao hơn.
(g) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X+ 2NaOH X1 + X2 + X3
(2) X2 + CO CH3COOH
(3) 2X3 + O2 2CH3COOH
(4) X1 + H2SO4 X4 + Na2SO4
Phát biểu nào sau đây không đúng
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli(vinyl clorua) và poli(etylen terephtalat). Số polime trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là
Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là
Nhỏ từ từ dung dịch X (HCl, HNO3 và 0,05 mol H2SO4) vào 0,15 mol dung dịch Y (Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 và KHCO3) thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được 29,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Polistiren (PS) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Cho 6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Dung dịch H2SO4 có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần V lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Thể tích khí CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,35 mol Ba(OH)2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Hoà tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.
(g) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là