Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh
A. Tính tan nhiều trong nước của HCl.
B. Tính bazơ.
C. Tính tan nhiều trong nước của NH3.
D. Tính axit của HCl.
Đáp án C
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh tính tan nhiều trong nước của NH3 vì ammoniac tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Ngoài ra NH3 có tính bazơ nên làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Trong các chất sau: Fe2O3, Fe3O4, Mg(OH)2, CuO, Fe(OH)2, FeCl2, Cu, Cu2O. Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không tạo ra khí NO là
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Thủy phân đến cùng các chất sau đây: saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amylopectin, xenlulozơ. Số chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
Cho các chất: KOH, HF, HBr, CH3COOH, CH3OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được dung dịch Y, sau đó thêm tiếp NaOH đến dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
Cho các chất sau:
1. CH3CH2NH2. 2. C6H5NH2.
3. CH3NHCH3. 4. H2N(CH2)6NH2.
5. (CH3)CHNHCH3. 6. HOOC(CH2)CH(NH2)COOH.
7. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. 8. (CH3)CHCH(NH2)COOH.
9. HOC6H5CH2CH(NH2)COOH.
Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là
Đun nóng 0,1 mol este X đơn chức với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam chất rắn. Công thức của X là
Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì nguyên nhân chính nào sau đây?
Cho sơ đồ chuyển hóa: Gluco zơ ® X ® Y ® CH3COOH. 2 chất X và Y lần lượt là