Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 23)

  • 3987 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tên gọi của chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5

Xem đáp án

Đáp án C

Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5                  Triolein: (C17H33COO)3C3H5

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5   Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5


Câu 2:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh

Xem đáp án

Đáp án C

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm để chứng minh tính tan nhiều trong nước của NH3 vì ammoniac tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Ngoài ra NH3 có tính bazơ nên làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng.


Câu 3:

Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì nguyên nhân chính nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Wonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì wonfram là kim loại khó nóng chảy, khó bay hơi


Câu 4:

Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần quặng boxit là Al2O3.2H2O

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất tự quặng boxit bằng điện phân nóng chảy

(SGK 12 cơ bản / trang 124)


Câu 5:

Gang là hợp kim của Fe – C và một số nguyên tố khác. Phần trăm về khối lượng của C có trong gang là

Xem đáp án

Đáp án B

Gang là hợp kim của Fe và C trong đó từ 2% - 5% khối lượng C, ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,… (SGK 12 cơ bản / trang 146)


Câu 8:

Thủy phân đến cùng các chất sau đây: saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amylopectin, xenlulozơ. Số chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ là

Xem đáp án

Amilozơ, amylopectin, xenlulozơ Glucozơ

Lưu ý: tinh bột là hỗn hợp của amilozơ, amylopectin

Khi thủy phân đến cùng, các chất cho sản phẩm duy nhất là glucozơ là mantozơ, amilozơ, amylopectin, xenlulozơ.


Câu 10:

Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli (vinyl axetat) và (6) tơ ninon -6,6. Trong các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

Xem đáp án

Đáp án B

Các polieste hoặc poliamit là các chất có thể bị thủy phân trong axit và kiềm.

ü   Polieste: (2) poli (metyl metacrylat); (5) poli (vinyl axetat).

Poliamit: (6) tơ ninon -6,6.


Câu 11:

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A

Có 5 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là: etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, p-crezol

Phương trình hóa học

CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH

CH2=CHCOOH + NaOH ® CH2=CHCOONa + H2O

C6H5OH + NaOH ® C6H5ONa + H2O


Câu 12:

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng (SGK 12 cơ bản – trang 106)

B đúng (SGK 12 cơ bản – trang 106)

C đúng (SGK 12 cơ bản – trang 106)

D sai vì từ Li đến Cs độ cứng giảm dần (SGK 12 cơ bản – trang 106)


Câu 13:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch với dung môi nước:

 

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ

Không có kết tủa

Ag¯

Không có kết tủa

Ag¯

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Nước brom

Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện

Mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

CH2OH[CHOH]CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH2OH[CHOH]COONH4

+ 2Ag¯ + 2NH4NO3

* T phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag và không làm mất màu nước brom

® T là fructozơ

Trong phân tử fructozơ không có nhóm công thức –CHO nhưng trong môi trường bazơ cơ sự chuyển hóa giữa fructozơ và glucozơ

Fructozơ  Glucozơ

® Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hóa: Gluco zơ ® X ® Y ® CH3COOH. 2 chất X và Y lần lượt là


Câu 16:

Cho các chất: KOH, HF, HBr, CH3COOH, CH3OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

ü  Những chất khi tan trong nước phân ly ra ion được gọi là những phân tử điện ly.

ü  Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion

Các chất điện li mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.

Có 7 chất điện li: KOH, HF, HBr, CH3COOH, HCOONa, NaCl, NH4NO3

Có 5 chất điện li mạnh: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3


Câu 17:

Cho các hợp kim sau: Fe – Cu, Zn – Fe, Fe – Na, Ca – Fe được để trong không khí ẩm, hợp kim nào kim loại Fe bị mòn điện hóa trước?

Xem đáp án

Đáp án A

Hợp kim kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa trước là hợp kim trong đó Cu có tính khử mạnh hơn

Dựa vào dãy điện hóa, tính khử của các kim loại giảm dần là:

 

® Trong cặp Fe – Cu thì Fe bị ăn mòn trước


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra

Xem đáp án

Đáp án B

Các phản ứng như sau:

3Zn + 2P to Zn3P2

4O3 + 3CH4 ® 3CO2 + 6H2O

S + Hg ® HgS

Phản ứng không xảy ra là O2 + Ag


Câu 19:

Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án B

4Fe(NO3)2to2Fe2O3 + 8NO2 + O2

® Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ sau phản ứng thu được sản phẩm gồm Fe2O3, NO2, O2.


Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(NH4)2Cr2O7toX+dd HCl, to Y+Cl2, dd KOHZ+ dd H2SO4 loãngT 

Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là

Xem đáp án

Đáp án A

(NH4)2Cr2O7 ® Cr2O3 + N2 + 4H2O

Cr3O3 + 6HCl ® 2CrCl3 + 3H2O

2CrCl3 +3Cl2 + 16KOH ® 2K2CrO4 + 2KCl + 8H2O

2K2CrO4 + H2SO4 ® K2Cr2O7 + K2SO4 + H2SO

® Tlà K2Cr2O7


Câu 21:

Dây Cu đã cạo sạch cắm vào bình hóa thì hoa sẽ tươi lâu hơn vì:

Xem đáp án

Đáp án A

Đồng kim loại sẽ tạo nên một số ion Cu2+ tan trong nước có tác dụng diệt khuẩn hạn chế các cuống hoa bị thối trong nước giúp cho nước theo mao quản được dẫn lên cánh hoa nên các cánh hoa được tươi lâu hơn


Câu 22:

Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là

Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg.

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripetit mà thành phần có chứa phenyl alanine (Phe).

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thủy phân không hoàn peptit này có thể thu được các tripeptit mà thành phần có chứa phenyl alanine (Phe) là

Pro – Gly – Phe                     Phe – Ser – Pro                      Pro – Phe – Arg

Gly – Phe – Ser     Ser – Pro – She


Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) NH3+CuOto                                           (b) SiO2 + HF®

(c) HCl tác dụng Fe(NO3)2®                            (d) Fe3O4 + dung dịch HI®

(e) Dung dịch  NaAlO2 + dung dịch HCl dư ® 

 

(h) dung dịch NH4Cl tác dụng NaNO2 đun nóng

Xem đáp án

Đáp án A

(a) 2NH3 + CuO to N2­ + Cu + 3H2O

(b) SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O

(c) 12HCl + 9Fe(NO3)2 ® 6H2O + 3NO­ + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3

(d) Fe34 + 8HI ® 3FeI2 + I2 + 4H2O

(e) NaAlO2 + HCl:

NaAlO2 + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯

Al(OH)3¯ + 3HCl ® AlCl3 + 3H2O

(g) 2Ca3(PO4) + 6SiO2 + 10C ® 6CaSiO3 + 4P + 10CO­

(h) NH4Cl + NaNO­2 to NaCl + N2­ + 2H2O

(i) 2KNO2 + 2C + S to K2S + N2­ + 2CO2­


Câu 24:

Trong các chất sau: Fe2O3, Fe3O4, Mg(OH)2, CuO, Fe(OH)2, FeCl2, Cu, Cu2O. Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không tạo ra khí NO là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất tác dụng với HNO3 loãng mà không tạo khí NO nghĩa là không xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

Vậy các chất đó phải không có tính khử.

Số oxi hóa của các chất như sau:


Câu 32:

Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

C3H12O3N2 có công thức cấu tạo (CH3NH3)2CO3

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH ® 2CH3NH2­ + Na2CO3 + 2H2O

        0,1                0,24       ®                   0,1

® Chất rắn gồm: Na2CO3 (0,1 mol); NaOH dư (0,04 mol).

® m = 0,1.106 + 0,04.40 = 12,2


Câu 37:

Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64% C, 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt. Phát biểu nào sau đây không đúng về A?

Xem đáp án

có 2 liên kết peptit ® A là tripeptit

ü Khi thủy phân peptit A thu được các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại ngũ cốc, trong y học được sử dụng hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt.

® Z là axit glutamic (HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH)

Vì công thức phân tử của A là C10H17ON3, trong A có 2 liên kết peptit và 1 gốc glutamic ® A gồm 1 gốc Glu, 1 gốc Ala và 1 gốc Gly

ü Từ 3 gốc a-aminoaxit tạo thành 3! = 6 tripeptit có chứa cả 3 gốc a-aminoaxit khác nhau

A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 (vì axit glutamic có 2 nhóm –COOH)


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa 53,9 gam hỗn hợp muối NaCl và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Tại thời điểm này thể tích khí sinh ra ở anot gấp 1,5 lần thể tích khí thoát ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây không đúng?


Bắt đầu thi ngay