IMG-LOGO

Câu hỏi:

06/07/2024 850

Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là

A. (CO2, CH4); (SO2, NO2); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…)

Đáp án chính xác

B. CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…); (CO, CO2); (SO2, H2S).

C. (SO2, N2); (CO2, CH4); CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…).

D. (N2, CH4); (CO2, H2S); CFC (freon: CF2Cl2; CFCl3…)

 Xem lời giải

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A.

1)Hiệu ứng nhà kính là kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa Trái Đất với không gian xung quanh,dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển Trái Đất. Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính do nhiều khí nhưng chủ yếu là CO2 và CH4

2) Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1948 tại Thuỵ Ðiển. Nguyên nhân là vì con người đốt nhiều than đá, dầu mỏ. Trong than đá và dầu mỏ thường chứa một lượng lưu huỳnh, còn trong không khí lại rất nhiều khí nito. Trong quá trình đốt có thể sinh ra các khí Sunfua đioxit SO2, Nitơ đioxit NO2. Các khí này hoà tan với hơi nước trong không khí tạo thành các hạt axit sunfuaric H2SO4, axit nitơric HNO3

3) Ở độ cao khoảng 25km trong tầng bình lưu tồn tại một lớp không khí giàu khí Ozon O3 thường được gọi là tầng Ozon. Hàm lượng khí Ozon trong không khí rất thấp, chiếm một phần triệu, chỉ ở độ cao 25 - 30 km, khí Ozon mới đậm đặc hơn (chiếm tỉ lệ 1/100.000 trong khí quyển). Người ta gọi tầng khí quyển ở độ cao này là tầng Ozon.Nếu tầng Ozon bị thủng, một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng xuống Trái đất. Con người sống trên Trái đất sẽ mắc bệnh ung thư da, thực vật không chịu nổi nhiều tia tử ngoại chiếu vào sẽ bị mất dần khả năng miễn dịch, các sinh vật dưới biển bị tổn thương và chết dần. Nguyên nhân gây nên hiện tượng này là do CFC (freon) thường gọi là "gas" được sử dụng làm lạnh cho tủ lạnh

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là

Xem đáp án » 10/09/2022 1,851

Câu 2:

Trường hợp nào sau đây là bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa?

Xem đáp án » 10/09/2022 1,740

Câu 3:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? 

Xem đáp án » 10/09/2022 1,332

Câu 4:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án » 10/09/2022 1,126

Câu 5:

Điều chế kim loại K bằng phương pháp

Xem đáp án » 10/09/2022 934

Câu 6:

Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3-NH-CH2-CH3 là?

Xem đáp án » 10/09/2022 719

Câu 7:

Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

Xem đáp án » 10/09/2022 637

Câu 8:

Cho các chất sau: butan; buta-1,3-đien; propilen; but-2-in; axetilen; metylaxetilen; isobutan; stiren; isobutilen; anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên:

Xem đáp án » 10/09/2022 586

Câu 9:

Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

Xem đáp án » 10/09/2022 530

Câu 10:

Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ, theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt CuSO4 0,5% và 1ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 10%.

Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 3, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.

(2) Trong thí nghiệm trên, glucozơ bị khử.

(3) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.

(4) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch, khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

(5) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức (C6H11O6)2Cu.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 10/09/2022 484

Câu 11:

Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% D=1,4g/ml phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là

Xem đáp án » 10/09/2022 436

Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2=3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với 

Xem đáp án » 10/09/2022 400

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án » 10/09/2022 371

Câu 14:

Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ số mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + CuO t0 X4 + Cu + H2O

(3) X4 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O t0 X5 + 4NH4NO3 + 4Ag

(4) X2 + 2KOH CaO,t0 X6 + K2CO3 + Na2CO3

(5) X6 + O2 xt,t0 X4 + H2O

(6) X3 H2SO4,t0 CH2=CH-CH3 + H2O

Phân tử khối của X là

Xem đáp án » 10/09/2022 340

Câu 15:

Có 3 dung dịch riêng biệt: HCl 1M, Fe(NO3)2 1M và FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (1), thu được m1 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (2), thu được m2 (gam) kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch (3), thu được m3 (gam) kết tủa.

Biết m1 < m2 < m3. Dung dịch (1), (3) lần lượt là

Xem đáp án » 10/09/2022 325

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »