Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl; (2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;
(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO4; (4) Thả dây Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;
(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl3; (6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;
(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl; (8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn đáp án C.
Có 5 thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (2), (4), (5) và (8) vì
(1), (2), (4), (5) chỉ có sự xuất hiện của 1 kim loại; (2), (8) không có môi trường điện li
Lưu ý: nhiều bạn chọn thí nghiệm (7) nhưng thép là hợp kim Fe-C nên cũng có ăn mòn điện hóa
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 200 gam dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ ban đầu là
Criolit (Na3AlF6) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:
(1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
(2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
(3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hoá.
Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala–Val; Gly-Ala; Ala–Val; glyxin và valin, trong đó có 1,50 gam glyxin và 4,68 gam valin. Giá trị của m là
Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước; (2) Xenlulozơ được tạo từ glucozơ và fructozơ;
(3) Xenlulozơ là chất rắn không màu; (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ;
(5) Xenlulozơ có mạch phân nhánh; (6) Xenlulozơ là nguyên liệu điều chế tơ axetat;
(7) Xenlulozơ có thể bị thủy phân; (8) Xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của tinh bột;
(9) Xenlulozơ khi cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau.
Số phát biểu đúng là
Trong bình kín (không có không khí chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là
Cho dãy các chất: metyl fomat, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
Cho 0,35 mol hỗn hợp gồm K, Ba, Na và CaO vào nước thu được 4 mol khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa tối đa có thể thu được là 0,15 mol. Lọc kết tủa trên đem cân thì thấy khối lượng của kết tủa là 24,7 gam. Nếu cho a mol AlCl3 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là