Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
A. 127 gam
B. 163,5 gam
C. 12,7 gam
D. 16,25 gam
Chọn đáp án D
Ta có (3/2)nFe < nCl2 Fe phản ứng hết mMuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và K2CO3 aM thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư thu được 59,1 gam kết tủa. Đun sôi đến cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dụng dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp kim loại có khí H2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2. (4) Cho Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất với m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(2) Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể dùng xúc tác axit hoặc bazơ.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất vớ
X và Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C7H13N3O4 là