IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 4)

  • 2223 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Các kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa như Cu, Ag, Au,…


Câu 2:

Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 4 đồng phân cấu tạo là: HCOOC3H7 (2 đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3


Câu 3:

Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tơ olon có công thức

Tơ tằm là một loại protein tạo thành từ các α-amino axit nên chắc chắn có nitơ

Tơ capron có công thức .


Câu 4:

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Ta có (3/2)nFe < nCl2  Fe phản ứng hết  mMuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam.


Câu 5:

Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C7H13N3O4

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C7H13N3O4 có 3N nên là tripeptit

Có 7 = 2+2+3 = 2+3+2 = 3+2+2 => 3 công thức cấu tạo thỏa mãn


Câu 7:

Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α - aminopropionic là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Axit α-aminopropioic tức là Ala có CTPT là C3H7NO2  Có 13 nguyên tử.


Câu 8:

Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp kim loại có khí H2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Khi có khí H2 thoát ra chủ yếu ở Zn thì lúc này Zn làm cực dương  Kim loại cùng với Zn phải mạnh hơn nó  Có hai cặp thỏa là Zn – Mg và Zn – Al.


Câu 9:

Chất béo là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, được gọi chung là triglixerit. Axit béo là các axit monocacboxylic mạch dài có số chẵn nguyên tử cacbon và không phân nhánh.


Câu 12:

Cho các chất sau: CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là CO2, NO2, CrO3, P2O5 


Câu 13:

Cho sơ đồ: Feto+O2to+COY+dungdich FeCl3Z+TFeNO33

 

Các chất Y và T lần lượt có thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi lấy Fe tác dụng với oxi tùy vào điều kiện sẽ thu được các oxit khác nhau

Lấy oxit tác dụng với CO thì sẽ tạo các oxit Fe và Fe đơn chất nhưng chỉ có Fe đơn chất là phản ứng được với FeCl3  Y là Fe

Lấy Fe tác dụng với FeCl3 sẽ thu được muối FeCl2 (Z)  Còn lại đáp án B hoặc D

 

Để thu được Fe(NO3)3 thì T phải là AgNO3 vì Cu2+ chỉ oxi hóa Fe lên Fe2+.


Câu 15:

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gốc vinyl là CH2=CH- nên vinyl axetat là CH3COOCH=CH2


Câu 16:

Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong dung dịch NaOH vẫn có một lượng nhỏ oxi không khí hòa tan vào, việc đun sôi giúp khí oxi trong dung dịch được giải phóng, không làm ảnh hưởng sản phẩm Fe(OH)2


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều đặc biệt ở cacbohiđrat khi đốt là nCO2 = nO2 vì có thể quy đổi về C và H2O

BTKL  gam


Câu 19:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án A sai vì khi cho HCl từ từ đến dư xảy ra hiện tượng xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3) sau đó tan dần.

Đáp án B sai vì hỗn hợp Ba và Al2O3 có tỉ lệ 1 : 1 hoặc x : 1 (x > 1) đều tan hết trong nước.

 

Đáp án D sai vì từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.


Câu 22:

Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án A và C sai vì CH3NH2 có tính bazo nên không thể tác dụng với NaOH

Đáp án B sai vì H2NCH2COONa không còn nhóm chức nào có khả năng tác dụng với NaOH


Câu 23:

Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Có bao nhiêu amin trong dãy trên có bậc II?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bậc amin tương ứng với số H bị thay thế trong nhóm NH3

 Amin bậc II tức là số H gắn với N chỉ còn

 Có 3 chất thỏa là (CH3)2NH, CH3NHC2H5 và (C2H5)2NH


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(2 - 1) nMetyl metacrylat + (5 - 1)nAxit benzoic = 0,38 - 0,29 = 0,09

Mà nMetyl metacrylat = nAncol = 0,01  nAxit benzoic = (0,09 - 0,01)/4 = 0,02

 

BTNT.C 


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng

Đáp án B sai vì glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3

 

Đáp án C sai vì saccarozơ không có nhóm -CHO nên không làm mất màu nước brom.


Câu 27:

Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:

Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a

Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH  NaHCO3): nNaOH = 0,5 

nOH- - nCO2 = nCaCO3 .


Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CTCT phù hợp là C2H4(NH3NO3)2 muối nitrat của amin 2 chức bậc I là C2H4(NH2)2

          C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH  C2H4(NH2)2 + 2NaNO3 + 2H2O

nC2H4(NH3NO3)2 = 18,6/186 = 0,1 < nNaOH/2NaOH dư nNaOH dư


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.

(2) Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể dùng xúc tác axit hoặc bazơ.

(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.

Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng là (4) và (5)

(1) Sai vì hidro hóa glucozơ thu được sobitol

(2) Sai vì phản ứng thủy phân xenlulozơ chỉ dùng xúc tác axit

 

(3) Sai vì xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói


Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.   (2) Cho Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2.   (4) Cho Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.    (6) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)

Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo CO32-  Không có kết tủa

Thí nghiệm (2) nOH- > nAl  Al đã tan hết  Không có chất rắn

Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2  Không có kết tủa

Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1  Còn chất rắn là Cu dư

Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng  Có kết tủa Ag

Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng  Có kết tủa CaCO3.


Bắt đầu thi ngay