Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 4)
-
2138 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Chọn đáp án D
Các kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa như Cu, Ag, Au,…
Câu 2:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Chọn đáp án D
Có 4 đồng phân cấu tạo là: HCOOC3H7 (2 đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 3:
Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N2 là
Chọn đáp án A
Tơ olon có công thức
Tơ tằm là một loại protein tạo thành từ các amino axit nên chắc chắn có nitơ
Tơ capron có công thức .
Câu 4:
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
Chọn đáp án D
Ta có (3/2)nFe < nCl2 Fe phản ứng hết mMuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam.
Câu 5:
Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C7H13N3O4 là
Chọn đáp án C
C7H13N3O4 có 3N nên là tripeptit
Có 7 = 2+2+3 = 2+3+2 = 3+2+2 => 3 công thức cấu tạo thỏa mãn
Câu 6:
Cho dung dịch chứa m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
mGlucozơ = 180.(10,8/108)/2 = 9 gam
Câu 7:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit - aminopropionic là
Chọn đáp án B
Axit -aminopropioic tức là Ala có CTPT là C3H7NO2 Có 13 nguyên tử.
Câu 8:
Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp kim loại có khí H2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là
Chọn đáp án B
Khi có khí H2 thoát ra chủ yếu ở Zn thì lúc này Zn làm cực dương Kim loại cùng với Zn phải mạnh hơn nó Có hai cặp thỏa là Zn – Mg và Zn – Al.
Câu 9:
Chất béo là
Chọn đáp án A
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, được gọi chung là triglixerit. Axit béo là các axit monocacboxylic mạch dài có số chẵn nguyên tử cacbon và không phân nhánh.
Câu 10:
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
Chọn đáp án B
mMuối = 12,1 + 0,2.2.35,5 = 26,3 gam
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 dư thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
BTE nAl = (0,015 × 8 + 0,01 × 3) / 3 = 0,05 mAl = 0,05 × 27 = 1,35 gam
Câu 12:
Cho các chất sau: CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Chọn đáp án D
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là CO2, NO2, CrO3, P2O5
Câu 13:
Cho sơ đồ: X
Các chất Y và T lần lượt có thể là
Chọn đáp án B
Khi lấy Fe tác dụng với oxi tùy vào điều kiện sẽ thu được các oxit khác nhau
Lấy oxit tác dụng với CO thì sẽ tạo các oxit Fe và Fe đơn chất nhưng chỉ có Fe đơn chất là phản ứng được với FeCl3 Y là Fe
Lấy Fe tác dụng với FeCl3 sẽ thu được muối FeCl2 (Z) Còn lại đáp án B hoặc D
Để thu được Fe(NO3)3 thì T phải là AgNO3 vì Cu2+ chỉ oxi hóa Fe lên Fe2+.
Câu 14:
Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
Chọn đáp án D
Câu 15:
Este vinyl axetat có công thức là
Chọn đáp án A
Gốc vinyl là CH2=CH- nên vinyl axetat là CH3COOCH=CH2
Câu 16:
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là
Chọn đáp án B
Trong dung dịch NaOH vẫn có một lượng nhỏ oxi không khí hòa tan vào, việc đun sôi giúp khí oxi trong dung dịch được giải phóng, không làm ảnh hưởng sản phẩm Fe(OH)2
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
Điều đặc biệt ở cacbohiđrat khi đốt là nCO2 = nO2 vì có thể quy đổi về C và H2O
BTKL gam
Câu 18:
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
Chọn đáp án B
BTK
Câu 19:
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Đáp án A sai vì khi cho HCl từ từ đến dư xảy ra hiện tượng xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3) sau đó tan dần.
Đáp án B sai vì hỗn hợp Ba và Al2O3 có tỉ lệ 1 : 1 hoặc x : 1 (x > 1) đều tan hết trong nước.
Đáp án D sai vì từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 20:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
Este đơn chức Có 2 oxi trong phân tử
BTNT.O
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
Chọn đáp án B
V dung dịch Br2 = 0,12/0,5 = 0,24 lít = 240 ml
Câu 22:
Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Chọn đáp án D
Đáp án A và C sai vì CH3NH2 có tính bazo nên không thể tác dụng với NaOH
Đáp án B sai vì H2NCH2COONa không còn nhóm chức nào có khả năng tác dụng với NaOH
Câu 23:
Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Có bao nhiêu amin trong dãy trên có bậc II?
Chọn đáp án A
Bậc amin tương ứng với số H bị thay thế trong nhóm NH3
Amin bậc II tức là số H gắn với N chỉ còn
Có 3 chất thỏa là (CH3)2NH, CH3NHC2H5 và (C2H5)2NH
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
(2 - 1) nMetyl metacrylat + (5 - 1)nAxit benzoic = 0,38 - 0,29 = 0,09
Mà nMetyl metacrylat = nAncol = 0,01 nAxit benzoic = (0,09 - 0,01)/4 = 0,02
BTNT.C
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất với m là
Chọn đáp án B
Một muối duy nhất Phải là MgCl2
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Đáp án A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng
Đáp án B sai vì glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3
Đáp án C sai vì saccarozơ không có nhóm -CHO nên không làm mất màu nước brom.
Câu 27:
Sục x mol khí CO2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
Câu 28:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
CTCT phù hợp là C2H4(NH3NO3)2 muối nitrat của amin 2 chức bậc I là C2H4(NH2)2
C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH C2H4(NH2)2 + 2NaNO3 + 2H2O
nC2H4(NH3NO3)2 = 18,6/186 = 0,1 < nNaOH/2NaOH dư nNaOH dư
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(2) Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể dùng xúc tác axit hoặc bazơ.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là (4) và (5)
(1) Sai vì hidro hóa glucozơ thu được sobitol
(2) Sai vì phản ứng thủy phân xenlulozơ chỉ dùng xúc tác axit
(3) Sai vì xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
Câu 30:
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ta có
Câu 31:
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dụng dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Chọn đáp án B
nCuSO4 ban đầu
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (2) Cho Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2. (4) Cho Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Chọn đáp án B
Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo Không có kết tủa
Thí nghiệm (2) nOH- > nAl Al đã tan hết Không có chất rắn
Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2 Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1 Còn chất rắn là Cu dư
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng Có kết tủa Ag
Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng Có kết tủa CaCO3.
Câu 33:
Tiến hành điện phân bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp từng dung dịch sau: CuSO4; Na2SO4; NaNO3; NaCl; HCl. Ngay sau khi bắt đầu điện phân, số dung dịch mà H2O tham gia điện phân ở cả hai cực là
Chọn đáp án B
H2O tham gia điện phân ở cả 2 cực khi chất tan không bị điện phân
Gồm 2 chất: Na2SO4, NaNO3
Câu 34:
Hấp thụ hết 13,44 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và K2CO3 aM thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư thu được 59,1 gam kết tủa. Đun sôi đến cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3;
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5;
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo;
(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O;
(5) Cr và Al phản ứng với dung dịch HCl tạo các muối có cùng hóa trị.
Các phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là (1), (2) và (3)
(4) sai vì phèn chua phải là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(5) sai vì Cr tạo CrCl2 còn Al tạo AlCl3 Khác hóa trị.
Câu 36:
X và Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Chọn đáp án A
Số C trung bình của X, Y
T là CH3COOC2H4OOCC2H5 = (HCOO)2C2H4 + 3CH2
nCH2 từ X, Y là
Vậy %mY trong E =
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
Chọn đáp án C
nKOH phản ứng với Y
Câu 38:
Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất vớ
Chọn đáp án C
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan nOH- từ m1 gam rắn
Mà
Al(OH)3 không bị hòa tan và Y còn Al3+ dư Y là dung dịch Al2(SO4)3
Từ tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 nBaSO4 : nAl(OH)3 = 3 : 2 Đặt là 3a và 2a
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
Chọn đáp án A
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, đipeptit Val – Ala (trong X và Y đều chứa đủ các gốc glyxin, alanin và valin; số mol Val – Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
Chọn đáp án A
Câu 41:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C
Vậy m = (0,08.27+0,05.102+0,09.56+0,05.232).2 = 47,8
Câu 42:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C
Vậy m = (0,08.27+0,05.102+0,09.56+0,05.232).2 = 47,8