X và Y là hai peptit mạch hở (Mx < My), Z là este no, đa chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với X, Y. Cho m gam hỗn hợp A gồm X, Y và Z tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol NaOH vừa đủ thu được 5,32 gam ancol T và dung dịch B. Cô cạn B chỉ thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm các muối của glyxin, alanin, valin và một muối của cacboxylic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đúng 57,28 gam O2 thu được 23,4 gam nước. Biết tổng số mol hai peptit X và Y trong m gam A là 0,06. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong E gần nhất với
A. 39%.
B. 32%.
C. 27%.
D. 24%.
Chọn đáp án D
nX + nY = 0,06 Þ nH2O sinh ra trong B = 0,06
BTKL Þ mA = m = 5,32 + 41,2 + 0,06 x 18 - 0,38 x 40 = 32,4 gam
nC2H4NO2Na = 2nN2 = 2b (BTNT.N) Þ nCOONa trong muối cacboxylat = 0,38 - 2b (BTNT.Na)
Þ nOH trong T = 0,38 – 2 x 0,12 = 0,14, gọi n là số nhóm OH trong ancol
Þ 5,32 = MT x 0,14/n Û MT = 38n Þ T là C3H6(OH)2 Þ nZ = nT = 0,07
Þ C trung bình của A = 1,43/(0,06 + 0,07) = 11
Mà trong B chỉ chứa 1 muối cacboxylat Þ Z là (C3H7COO)2C3H6
Đối với peptit thì số mắt xích của X và Y là 2 x 0,12/0,06 = 4 mà Mx < My
Þ X phải là tripeptit ValAla2 và Y là pentapeptit Gly4Ala (và các hoán vị)
Phương trình (*) là phương trình BTNT.O với nO trong A = 2nNaOH – nC2H4NO2Na + nPeptit
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Cho 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy hết Y cần 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X no, đơn chức, mạch hở bằng oxi dư thu được nước và 1,344 lít CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
Amino axit X có công thức cấu tạo là CH3-CH(NH2)-COOH. X có tên gọi là
Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O4. Biết a mol X phản ứng tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối Y duy nhất và a mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Nhận định nào sau đây sai?
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (vừa đủ) thu được hỗn hợp M. Để phản ứng hết M cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối. Phần trăm khối lượng của T trong E là
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, glyxin và đimetyl oxalat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì khối lượng CO2 thu được là
Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,07 mol HNO3 và 0,415 mol H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 2,54 gam hỗn hợp khí Z gồm CO2 (a mol), N2O (b mol), N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He là 127/18. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 21,46 gam kết tủa và 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Tỉ lệ a : b là
Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được NaOH?