Xét các phát biểu: (1) SO2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit; (2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất; và (3) Ngoài CO2 , freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính. Số phát biểu đúng là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án D
Chú ý : NO ngoài không khí gặp Oxi biến ngay thành NO2 là tác nhân chính gây ra mưa axit.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ; (3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ; (5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic; (6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước; (7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói; (8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit; (9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc; và (10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho 58,8 gam một tetrapeptit Ala-Gly-Val-Phe tác dụng với dung dịch chứa 0,7 NaOH thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là
Xét các hợp chất C10H14, C6H4(OH)2, C9H10BrCl và C6H6O(NO2)2. Số chất có thể chứa vòng benzen trong phân tử bằng
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2, và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:
Vậy các bình a, b, c, và d lần lượt chứa các khí
Xét phản ứng: NaX (rắn) + H2SO4 (đặc)NaHSO4 + HX (khí). Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
Xét sáu nhận định sau: (1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua; (2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua; (3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en; (4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en; (5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen; và (6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen. Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng