Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl-
=> nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
, mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
,nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lit dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05 M ?
X là este 2 chức có tỷ khối với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỷ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là :
Cho 1 hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3 . Cho 11 g chất X tác dụng với 1 dung dịch có chứa 12g NaOH đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí đều có khả năng làm đổi màu quì tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (dktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9g chất rắn khan. Giá trị của V là :
Đổ dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4 thì muối thu được có số mol là :
Cho 3,75g amino axit X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,85g muối. Công thức của X là :
Hỗn hợp X gồm etilen và propilen với tỷ lệ thể tích tương ứng 3 : 2. Hidrat hóa hoàn toàn 1 thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với bậc 2 là 28 : 15. Thánh phần phân trăm về khối lượng của các ancol iso-propylic trong Y là :
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6g ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc , Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của Y là :
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
Sau khi kết thúc thí nghiệm , số trường hợp tạo thành kết tủa là :
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ởnhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là :
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M , thấy thoát ra 6,72 lit khí (dktc) . Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Cho 2 anken tác dụng với H2O xúc tác dung dịch H2SO4 thu được 2 ancol ( rượu). 2 anken đó là :