Cho 0,35 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 1,9 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 198,3
B. 170,4
C. 294,4
D. 396,6
Đáp án : D
Amin no, đơn chức X : CnH2n+3N ( 1,5x mol) , M1 = 14n + 17.
Amino axit no, đơn chức Y : CnH2n+1O2N (x mol) , M2 = 14n + 47.
- Tác dụng với HCl, nhóm –NH2 phản ứng , mHCl = 21,55 – 14,25 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol.
Sơ đồ phản ứng: - NH2 + HCl à - NH3Cl
(mol) 0,2 ß 0,2
Ta có : 1,5x + x = 2,5x = 0,2 => x = 0,08 mol (Y) , 0,12 mol (X) .
- Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp : (14n + 17).0,12 + (14n+ 47).0,08 = 14,2 => n = 3, M2 = 89.
Cách 1 : Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
H2N-R-COOH + NaOH à H2N-R-COONa + H2O
(mol) 1 mol phản ứng , khối lượng tăng 22 gam
0,08 mol ----------khối lượng tăng 1,76 gam.
m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam
Cách 2 : Tính theo phương trình phản ứng : M muối amino axit = 89 + 22 = 111.
H2N – C2H5 – COOH + NaOH à H2N – C2H5 – COONa + H2O
0,08 111.0,08 = 8,88 gam.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Chất nào có nhiệt độ nóng chảy Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm |
Na2S2O3 |
H2O |
H2SO4 |
Thời gian kết tủa |
1 |
4 giọt |
8 giọt |
1 giọt |
t1 giây |
2 |
12 giọt |
0 giọt |
1 giọt |
t2 giây |
3 |
8 giọt |
4 giọt |
1 giọt |
t3 giây |
So sánh nào sau đây đúng?
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là
Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng
Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí 5NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là