IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 6)

  • 2229 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Xem đáp án

Đáp án : B

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: đồng thời cả 3 điều kiện sau: 

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm 

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn 

- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li + Zn tác dụng với CuSO4 FeCl2 và AgNO3, kim loại Cu, Fe và Ag giải phóng ra bám vào thanh Zn (tạo ra 2 điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp nhau và cùng tiếp xúc với dd chất điện li)


Câu 5:

Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì cơ thể chúng ta không thể chuyển hóa được các chất có cấu trúc phức tạp như protein , tinh bột hay chất béo mà cần được cắt nhỏ thành những phân tử nhỏ hơn : đường đơn , axit ami... để dễ chuyển hóa


Câu 6:

Thành phần hoá học chính của quặng xiderit là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 8:

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : D

nMg = 0,15 mol

Mg → Mg2+  + 2e             N+5 + 3e → N+2

0,15                 0,3                     0,3    0,1

=> V = 2,24lit


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhưng cao hơn kim loại kiềm


Câu 12:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 14:

Trong công nghiệp người ta điều chế oxi bằng cách:

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Bảo toàn khối lượng => mO2 phản ứng = 30,2 – 17,4 = 12,8g

=> nO2 = 0,4 mol => V = 8,96lit


Câu 17:

Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol),(0,10 mol) và (0,01 mol) . Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

Xem đáp án

Đáp án : B

2HCO3→ CO32- + H2O 0.1       →  0.05 mà  nCa2+ + nMg2+ = 0.06

=>  CO32- hết Mg2+ và Ca2+Trở thành nước cứng vĩnh cửu


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Đốt cháy trong Cl2 dư thu được muối FeCl3

Có nFeCl3 = nFe = 0,04 mol

=> m = 6,5g


Câu 20:

Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:

Ống nghiệm

Na2S2O3

H2O

H2SO4

Thời gian kết tủa

1

4 giọt

8 giọt

1 giọt

t1 giây

2

12 giọt

0 giọt

1 giọt

t2 giây

3

8 giọt

4 giọt

1 giọt

t3 giây

So sánh nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta thấy tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng

Trong thí nghiệm này ống có số giọt Na2S2O3 : H2O càng lớn thì nồng độ càng cao , phản ứng càng nhanh

=> v2 > v3 > v1

=> t2 < t3 < t1


Câu 21:

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nFe = 0,02 mol, nH+ = 0,06 mol

Fe + 2H+→  Fe2+ + H2

=> nFe2+ = 0,02 mol, nH+ dư = 0,02 mol

Thêm AgNO3 dư vào X:

3Fe2+ + 4H+ + NO3-→  3Fe3+ + NO + 2H2O

=>nFe2+ phản ứng = 0,015 mol, nFe2+ dư = 0,005 mol

Fe2+ + Ag+ →  Fe3+ + Ag

Kết tủa thu được gồm:   AgCl: nAgCl = nCl- = 0,06 mol

                     Ag: nAg = 0,005 mol

=>m = 0,06.143,5 + 0,005.108= 9,15g


Câu 22:

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 24:

hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

nCO2 = 0,15mol; nOH- =0,15 + 2.0,1=0,35mol

=> nOH-/nCO2 >2

=> nCO32- =nCO2 = 0,15mol

             Ba2+  +  CO32- →BaCO3$

             0,1         0,15       0,1  mol       

=>m=197.0,1= 19,7 g


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án : A

X gồm C3H8 ; C2H6O2 ; ancol khác.

Vì số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => qui về C3H8O và C2H6O

=> Hỗn hợp X gồm các ancol no đơn chức mạch hở

,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 16,58g

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O

=> nO2 = 0,348 mol

Ta có : nX = nO(X) = nH2O – nCO2.

Bảo toàn O : nO(X) +2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 3nCO2 = 2nO2 => nCO2 = 0,232 mol

=> mBaCO3  = 45,704g


Câu 30:

Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : C

nhh = 13,8 : 46 = 0,3 mol

nH2 = ½ nhh = 0,15 mol

=> V = 3,36 lít


Câu 32:

Công thức phân tử của triolein là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 33:

Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

Xem đáp án

Đáp án : A

Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.

Công thức phân tử của X: C55H104O6,

MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.

Phương trình phản ứng cháy:       

C55H104O6 +  78O2 à 55CO2 + 52H2O

 (mol) 0,01       0,78  

 =>    V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.


Câu 34:

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án : D

Xảy ra 2TH 1 là tạo andehit; 2 là HCOOR

  HCOOCH=CH-CH3 (có 2đphh);  HCOOC(CH3)=CH2;   HCOOCH2-CH=CH2

Và CH3COOCH=CH2 (cho anđehit)


Câu 35:

Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Có 75x + 60y = 21; và x + y = (32,4 – 21) : 38

=> x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol

Dung dịch chứa m gam muối đó là Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol).

Vậy m = 44,65 gam.


Câu 36:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 37:

Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 39:

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Các chất bị thủy phân là các : este – peptit – protein ...

phenyl fomat,              glyxylvalin (Gly-val),              triolein.


Câu 41:

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án : B

Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol

Sơ đồ phản ứng : Cu0,12+HNO30,28 à

CuNO32:0,12 molHNO3du: x molNO2,NO:? mol0,4 mol+NaOHCuOH2:0,12 molNaNO3:0,24+xmolNaOHdu:0,4-0,24-x - Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3 . NaOH không bị nhiệt phân.

2NaNO3 à 2NaNO2 + O2

(mol)   (0,24 + x)     (0,24 + x)

Khối lượng chất rắn : 69(0,24 + x) + 40(0,4 – 0,24 – x) = 25,28 => x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.

Số mol (NO2, NO) = 0,48 – 0,24 – 0,08 = 0,16 mol => V = 22,4 . 0,16 = 3,584 lít


Câu 42:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (M< MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

Xem đáp án

Đáp án : A

Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.

     X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n³ 3).

     Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).

     Sơ đồ phản ứng:        (X, Y, Z)    +   O2 ®   CO2  +   H2O

     - Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:

              mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước

              mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.

     - Dự đoán cấu tạo của Z: >  Þ Z là axit không no đơn chức.

       + Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).

         Ta có - = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.

         Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại).

       + Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).

         Ta có - = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ Þ nZ = 0,2 mol.

         Chọn n = 3, CHºC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%.

       + Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).

         Ta có - = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ Þ nZ = 0,1333 mol.

         Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHºC-CH=CH-COOH (MZ = 96),

          mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%


Câu 43:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol , NaCl 3x mol.

- Thứ tự điện phân trong dung dịch :

          Cu2+ + 2Cl-    à   Cu↓  + Cl2 ↑          (1)

(mol)    x       2x             x                x

hết Cu2+ :    2Cl- + 2H2O à 2OH- + H2 ↑  + Cl2 ↑  (2)

(mol)                     x                         x      0,5x        0,5x

Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH => Hết ion Cl-

- Tính số mol OH- theo số mol H2:

          2Al + 2OH- + 2H2O à 2AlO2- + 3H2

(mol)       x = 0,05  ß---------------------0,075

- Khối lượng dung dịch giảm:

64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam => H2O bị điện phân

Khối lượng H2O bị điện phân : 10,375 – 8,575 = 1,8 gam , số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.

- Phương trình  điện phân của H2O :

          2H2O NaOHdpdd 2H2↑  + O2↑ (3)

(mol)     0,1                        0,1         0,05

- tính số mol electron trao đổi anot : Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).

Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.

Hoặc tại catot : Cu (0,05 mol) , H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự

Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.

ne = It/26,8 , thay số : 0,35 = 1,34t/26,8 => t = 7.


Câu 44:

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Gọi số mol của Mg: x mol; Ca: y mol; O: z mol

Ta có:  24x+40y+16z=10,72

Bảo toàn e: 2x + 2y = 2z+2 . 0,145

x= nMgCl2=0,13

=>  y =0,14 và z=0,125

=>  m=0,14(40+71)=15,54 gam


Câu 45:

Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí 5NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : B

Áp dụng định luật bảo toàn electron

Số mol HCl = 0,3 mol , HNO3 = 0,1 mol

=> Số mol H+ = 0,4 mol, NO3- = 0,1 mol, Số mol Cl- = 0,3 mol

                                   Chất khử

         Fe à Fe3+ + 3e

mol   0,14              0,42

                               Chất Oxi hóa

          NO3- + 4H+ + 3e à NO + 2H2O

mol       0,1      0,4    0,3         0,1

           Ag+ + 1e à Ag↓

mol                 x         x

Áp dụng định luật bảo toàn electron:  0,42 = 0,3 + x => x = 0,12 mol (Ag)

Phản ứng trao đổi :    Ag+ + Cl- à AgCl↓ => m= 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam.

                         (mol)     0,3        0,3


Câu 46:

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : B

Xét dung dịch Y chứa x mol MgCl2 và y mol CuCl2

=> mmuối = 95x + 135y = 71,87

nHCl = 2nCuCl2 + 2nMgCl2 à 2x + 2y = 1,3 mol

=> x = 0,397 ; y = 0,253

Bảo toàn nguyên tố : trong hỗn hợp đầu có : 0,397 mol Mg và 0,253 mol Cu(NO3)2

=> m = 57,092g gần nhất với giá trị 55g


Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án : C

Đặt số mol este R(COOR1)(COOR2)là t

Bảo toàn Oxi : 4t + 0,3.2 = 2nCO2 + nH2O

nCO2 + nH2O = 0,5 =>  nCO2 = 4t + 0,1 và nH2O = 0,4 – 4t

=> t < 0,1 mol

Ta có : nCO2 – nH2O ≥ t ( t có ít nhất 2p )

          => 8t - 0,3 ≥ t => t ≥ 0,43


Câu 48:

Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

số C trong este = nCO2t=4t+0,1t=4+0,1tlà số nguyên

=> t = 0,05 (TM) => số C = 6

nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,2 mol

=> nCO2 – nH2O = 0,1 = 2t => trong X có 3 liên kết π

Axit no => 1 ancol không no phải có C ≥ 3

=> X là CH3 – OOC – COO – CH2 – CH = CH2

=> Khi X + 0,2 mol KOH => sản phẩm rắn là 0,05 mol (COOK)2 và 0,1 mol KOH dư

=> m rắn = 13,9g


Câu 49:

Cho 0,35 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 1,9 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử XY là 13, trong XY đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : D

Amin no, đơn chức X : CnH2n+3N ( 1,5x mol) , M1 = 14n + 17.

Amino axit no, đơn chức Y : CnH2n+1O2N (x mol) , M2 = 14n + 47.

- Tác dụng với HCl, nhóm –NH2 phản ứng , mHCl = 21,55 – 14,25 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol.

Sơ đồ phản ứng:   - NH2 + HCl à - NH3Cl

                   (mol)         0,2  ß  0,2

Ta có : 1,5x + x = 2,5x = 0,2 => x = 0,08 mol (Y) , 0,12 mol (X) .

- Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp : (14n + 17).0,12 + (14n+ 47).0,08 = 14,2 => n = 3, M2 = 89.

Cách 1 : Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

          H2N-R-COOH + NaOH à H2N-R-COONa + H2O

(mol)        1 mol phản ứng , khối lượng tăng 22 gam

              0,08 mol ----------khối lượng tăng 1,76 gam.

             m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam

Cách 2 : Tính theo phương trình phản ứng : M muối amino axit = 89 + 22 = 111.

          H2N – C2H5 – COOH + NaOH à H2N – C2H5 – COONa + H2O

                   0,08                                         111.0,08 = 8,88 gam.


Câu 50:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Xem đáp án

Đáp án : A

Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4=> X là pentapeptit và Y là hexapeptit

X5  x molY6  y molx+y=0,355x+6y=1,9x=0,2y=0,15 

(X)5 à nCO2 và (Y)6 à mCO2 => 0,4n = 0,3m => nm=34=1216 

=> (X)5 = (gly – gly – gly – ala – ala) và (Y)6 = (gly – gly – ala- ala- ala- ala)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

0,2.(75.3 + 2.89 – 4.18) + 0,15(2.75 + 4.89 – 5.18) + 1.9.40=  m + 0,35.18 => m = 198,3 gam


Bắt đầu thi ngay