Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH
Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
m-HOC6H4OH,(CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH
ĐÁP ÁN A
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các nhận định sau:
(1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Methionin là thuốc bổ gan.
Số nhận định đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
Số phát biểu chính xác là:
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
Số nhận định đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
(2) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau
Số phát biểu đúng là:
Cho dãy các chất: phenol, axit acrylic, vinyl axetat, anđehit axetic, triolein. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br2 là:
Cho các phát biểu sau :
(1) Muối clorua quan trọng nhất là NaCl
(2)NaCl là nguyên liệu để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…
(3) BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp
(4)AlCl3 có tác dụng diệt khuẩn
(5)ZnCl2 làm chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp hữu cơ
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo.
(2) Cho crom(VI) oxit vào nước dư.
(3) Cho dung dịch sắt(III) clorua vào dung dịch bạc nitrat.
(4) Cho bột sắt vào dung dịch crom(III) sunfat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8a mol HCl.
(2) Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3.
(3) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(4) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(5) Sục 2a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối tan là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđrocacbon thơm là các hiđrocacbon có một vòng benzen trong phân tử
(2) Tất cả các hiđrocacbon đều là chất lỏng ở điều kiện thường
(3) Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng
(4) Benzen có thể tác dụng với brom ở điều kiện thích hợp
(5) Toluen làm mất màu dung dịch kali pemanganat ở điều kiện thường
Số phát biểu chính xác là:
hiện các phản ứng sau:
(1) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo. (2) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO3;
(3) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi - hóa khử là.
Cho các phát biểu sau:
(1). Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(2). Kim loại Magie không thể tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
(3). Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
(4). Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(5). Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.
(6). Kim loại Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu không đúng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CuCl2.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.
(4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na2O vào nước dư. (2) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5) Nung nóng Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (2) Cho NaCl vào dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Đun nóng dung dịch NaHCO3. (4) Cho thanh nhôm vào dung dịch NaOH.
(5) Cho mẫu Na vào dung dịch KHCO3.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Cho nhận định sau:
(1) Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ người ta dùng phương pháp chưng cất
(2) Cấu tạo hóa học là số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
(3) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
(4) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
(5) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
(6)Các hợp chất hữu cơ nhất định phải có 2 nguyên tố cacbon và hidro
Số nhận định chính xác là: