Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH;
(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H2SO4 loãng;
(3) Dấn khí H2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;
(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;
(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;
(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;
(7) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án A
Chỉ có thí nghiệm (7) là không có phản ứng Þ Có 6 thí nghiệm xảy ra phản ứng:
Thí nghiệm (1) có phản ứng: CH3COOH + CH3NH2 à CH3COONH3CH3
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân tình bột thành glucozơ
Thí nghiệm (3) có phản ứng hiđro hóa tạo tristearin
Thí nghiệm (4) có phản ứng tạo kết tủa H2NC6H2Br3
Thí nghiệm (5) có phản ứng tương tự phản ứng (1) với nhóm –NH2 trên axit glutamic
Thí nghiệm (6) có phản ứng tráng gương vì HCOOCH3 có nhóm -CHO
Thí nghiệm (7) không xảy ra phản ứng nào vì saccarozo không có nhóm -CHO
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch
Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân triolein thu được etilen glicol;
(2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng;
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim;
(4) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đêu có phản ứng tráng bạc;
(5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HC1;
(6) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ờ đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Đun nóng |
/¯ |
/¯ |
(-) |
(-) |
¯: kết tủa : khí bay ra |
Dung dịch BaCl2 |
(-) |
¯ |
(-) |
¯ |
Điều nhận định nào sau đây là sai?