IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 8)

  • 2215 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.  Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nNaOH = 0,06 Þ nC3H5(OH)3 = 0,06/3 = 0,02 (vì phản ứng vừa đủ)

BTKL Þ m = 17,8 + 0,06x40 - 0,02x92 = 18,36


Câu 2:

HCOOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Đáp án B sai hoàn toàn còn C là HCOOH và D là HCOOC2H5


Câu 3:

Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các đáp án A, C và D đều không có phản ứng nào xảy ra Þ Dùng NaOH

Với Cr2(SO4)3 thì có tạo kết tủa sau đó tan trong NaOH dư, còn FeCl2 cũng tạo kết tủa nhưng không tan trong NaOH dư


Câu 4:

Este X có công thức C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X có 2 nguyên tử oxi Þ X là este đơn chức nhưng lại phản ứng với NaOH ti lệ 1: 2

 

Þ Phải là este của phenol gồm 4 este: CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân).


Câu 5:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các đáp án còn lại đều là tờ hóa học, cụ thể hơn là tơ tổng hợp


Câu 6:

Kim loại không khử được nước dù ở nhiệt độ cao là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Ag là kim loại rất kém hoạt động Þ Không phản ứng với H2O ở mọi nhiệt độ Mg có phản ứng ở nhiệt độ cao theo phương trình  


Câu 7:

Bông nõn chứa gần 98% xenlulozơ. Công thức của xenlulozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(C6H10O5)n là công thức phân tử chung của cả tinh bột và xenlulozơ


Câu 8:

Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nP2O5 = 2,13/142 = 0,015 Þ Tan trong nước tạo nH3PO4 = 0,015x2 = 0,03

TH1: OH- dư Þ nH2O = 0,03x3 = 0,09 và x > 0,09

BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 0,09x18 Þ x = 0,057 < 0,06 Þ Loại

TH2: H+Þ nH2O = x và x < 0,09

BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 18x Þ x = 0,03 (thỏa).


Câu 9:

Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đồng đẳng thì cấu trúc chỉ khác nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, ngoài ra còn phải thỏa các tính chất về vật lý và hóa học tương tự nhau


Câu 10:

Khi cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

H2SO4 dư mà vẫn còn chất rắn Þ Cu dư Þ Y chứa FeSO4, CuSO4 và H2SO4

 

Þ Loại đáp án A và D vì có Na2SO4 không phản ứng, loại đáp án C vì có Ag không phản ứng.


Câu 12:

Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A sai vì lysin có 2 nhóm –NH2 nhiều hơn so với 1 nhóm -COOH Þ Dung dịch có môi

trường bazơ Þ Làm phenolphtalein chuyển màu hồng

Đáp án B đúng vì đây là tripeptit Þ Có thể cho phản ứng màu tím biure

Đáp án C đúng vì lòng trắng trứng chứa protein Þ Có thể cho phản ứng màu tím biure

Đáp án D đúng, kết tủa trắng đó là H2NC6H2Br3


Câu 13:

Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nKOH = 0,4 Þ nAl + 2nAl2O3 = 0,4 mà nAl = 0,3/1,5 = 0,2 Þ nAl2O3 = (0,4 - 0,2)/2 = 0,1

Vậy m = 0,2x27 + 0,1x102 = 15,6


Câu 14:

Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Chỉ có 2 polime trong chương trình có mạng không gian là cao su lưu hóa và nhựa bakelit.


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan thì thể tích khí cacbonic thu được (ở đktc) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

nCH4 = 8/16 = 0,5 Þ nCO2 = 0,5 Þ VCO2 = 11,2 lít


Câu 17:

Khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 0,855 kg saccarozo là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

nSaccarozơ = 855/342 = 2,5 Þ nGlucozơ = 2,5 Þ mGlucozơ = 2,5x180 = 450 gam.


Câu 18:

Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 5 chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Na2HPO4, HNO3, Al, FeCl3, ZnCl2.

 

Lưu ý: Cr2O3 chỉ phản ứng với NaOH đặc, còn loãng thì không phản ứng.


Câu 20:

Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là các nguyên từ của các nguyên tố phi kim liên kết với nhau nên liên kết giữa chúng đa số là liên kết cộng hóa trị


Câu 21:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào dung dịch FeCl3 x mol/1 và CuCl2 y mol/1. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối và 15,24 gam kết tủa. Ti lệ x : y là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

nH2 = 0,18 Þ nOH- tạo ra = 0,18x2 = 0,36 mà X chỉ chứa 2 muối 2 muối đó là NaCl và BaCl2, kết tủa gồm Fe(OH)3 a mol và Cu(OH)2 b mol 

 

Vậy x : y = a : b = 0,06 : 0,09 = 2 : 3


Câu 22:

Chất nào sau đây chiếm khoảng 80% thể tích không khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Thể tích N2 khoảng 78% thể tích không khí, O2 là 21% và còn lại là các khí khác.


Câu 23:

Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng

 

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Đun nóng

­/¯

­/¯

(-)

(-)

¯: kết tủa

­: khí bay ra

Dung dịch BaCl2

(-)

¯

(-)

¯

 

Điều nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cốc (1) và (2) khi đun cho kết tủa Þ Có chứa HCO3- 

Nhưng cốc (1) không cho kết tủa với BaCl2 Þ Cốc (1) không chứa SO42- nhưng cốc (2) lại có

Þ Cốc (1) là nước cứng tạm thời và cốc (2) là nước cứng toàn phần Þ Đáp án A đúng

Cốc (3) không có hiện tượng Þ Đây là nước cứng vĩnh cửu hoặc nước mềm Þ Đáp án D đúng

Cốc (4) cho kết tủa với BaCl2 Þ Trong cốc (4) có SO42- Þ Có thể là nước mềm hoặc nước cứng vĩnh cừu Þ Đáp án C đúng


Câu 24:

Chất nào sau đây gặp dung dịch iot thi có màu xanh tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Bột mì chứa tình bột Þ Có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch I2


Câu 25:

Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phenolphtalein chỉ đổi màu hồng khi pH ³ 8,3

Þ Chi có 2 chất có đủ tính bazơ là CH3NH2 và H2N(CH2)4CH(NH2)COOH


Câu 26:

Đặc tính nào sau đây là của este?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các hợp chất chỉ có nhóm chức este không có hiđro linh động để tạo liên kết hiđro với nước nên đa số các este đều không tan trong nước cũng như các dung môi phân cực khác.

Mẹo: Đáp án A và trái ngược hoàn toàn Þ 99% đáp án là 1 trong 2


Câu 27:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 34 gam muối. Hai amin ban đầu là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

BTKL Þ nHCl = (34 -19,4)/36,5 = 0,4 Þ M trung bình của 2 amin = 19,4/0,4 = 48,5 đvC

 

Þ 2 amin này là C2H7N và C3H9N.


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Vai. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và ammo axit đầu C của X lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì 1 mol X chỉ thu được 1 mol Ala Þ X chỉ có 1 mắt xích Ala

Các mạch ngắn: Gly-Ala

Chọn mạch dài nhất là mốc: Gly-Gly-Ala

Các mạch ngắn: Ala-Gly

Þ X có thể là Val-Gly-Gly-Ala-Gly (X1) hoặc Gly-Gly-Ala-Gly-Val (X2)

Nhưng vì không thu được Val-Gly Þ Loại X1 Þ X có cấu trúc X2

Vậy X có đầu N là Gly và đâu C là Val


Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HC1) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Còn Cu không tan Þ Y chỉ chứa FeCl2 và CuCl2

BTNT.Cl Þ nAgCl = nHCl phản ứng = 0,6 Þ nAg = (102,3 - 0,6x143,5)/108 = 0,15 = nFeCl2 BTNT.Cl Þ nCuCl2 = (0,6 - 0,15x2)/2 = 0,15

nO trong X = 0,6/2 = 0,3

Vậy m = 0,15x56 + 0,15x64 + 6,4 + 0,3x16 = 29,2


Câu 31:

Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì HNO3 dư nên cuối cùng Al, Fe hay các ion kim loại trong dung dịch đều đạt hóa trị tối đa

 

Þ Xem như không có phản ứng giữa Al, Fe và Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 ban đầu mà phản ứng thẳng với HNO3


Câu 32:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 à

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 à

(3) Na2SO4 + BaCl2 à

(4) H2SO4 + BaSO3 à

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 à

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 à

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cả 4 phản ứng (1), (2), (3), (6) đều có cùng phương trinh ion rút gọn là: Ba2+ + SO42-  à BaSO4

(4) không cùng phương trình ion rút gọn vì có tạo khí SO2

(5) không cùng phương trình ion rút gọn vì có tạo khí NH3


Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH;

(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H2SO4 loãng;

(3) Dấn khí H2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;

(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;

(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;

(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;

(7) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.

 

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chỉ có thí nghiệm (7) là không có phản ứng Þ Có 6 thí nghiệm xảy ra phản ứng:

Thí nghiệm (1) có phản ứng: CH3COOH + CH3NH2 à CH3COONH3CH3

Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân tình bột thành glucozơ

Thí nghiệm (3) có phản ứng hiđro hóa tạo tristearin

Thí nghiệm (4) có phản ứng tạo kết tủa H2NC6H2Br3

Thí nghiệm (5) có phản ứng tương tự phản ứng (1) với nhóm –NH2 trên axit glutamic

Thí nghiệm (6) có phản ứng tráng gương vì HCOOCH3 có nhóm -CHO

Thí nghiệm (7) không xảy ra phản ứng nào vì saccarozo không có nhóm -CHO


Câu 36:

Đun nóng 16,92 gam muối X (CH6O3N2) với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và khí Z làm quì tím ẩm hóa xanh. Cô cạn Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CTCT phù hợp của X là CH3NH3NO3

nX = 16,92/94 = 0,18 < nNaOH = 0,4

Þ nNaOH dư = 0,4 - 0,18 = 0,22 Þ Phần rắn khan gồm 0,22 mol NaOH và 0,18 mol NaNO3

Sau khi nung thu được 0,22 mol NaOH và 0,18 mol NaNO3

Vậy m = 0,22x40 + 0,18x69 = 21,22.

 

Lưu ý: Những hài tập có cô cạn muốỉ nitrat cần đọc kĩ có nung cho phân hủy hay không.


Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2;

(2) Dấn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;

(5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH;

(6) Cho AlCl3 vào ống nghiệm dung dịch NaAlO2;

(7) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch A1(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (2), (3), (4), (5) và (6)

(1) có HC1 dư sẽ hòa tan hết Al(OH)3 Þ Không thu được kết tủa

(2) CO2 dư nhưng tính axit không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 Þ vẫn còn kết tủa

(3) mặc dù OH- dư thì Al(OH)3 tan hết nhưng vẫn còn kết tủa BaSO4

(4) NH3 dư nhưng tính bazơ không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 Þ vẫn còn kết tủa

 

(7) CO2 không phản ứng với A1Cl3 Þ Không thu được kết tủa.


Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên thanh Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì nhúng Mg vào dung dịch sau điện phân có H2 sinh ra Þ Có H+

Nếu dung dịch sau điện phân không có Cu2+ thì mThanh Mg giảm = 0,16x24 = 3,84 gam

 

Þ Cu2+ chưa bị điện phân hết

nH2 = 0,16 Þ nO2 ở anot = 0,16/2 = 0,08

Đặt nCu bị điện phân là x => nCl2 = x - 0,08x2 = x - 0,16

Þ 16,85 = 64x + 71x(x - 0,16) + 32x0,08 => x = 0,19

Đặt nCu2+ còn dư là y Þ nCu bám vào thanh Mg = 64y Þ nMg phản ứng = y + 0,16

Þ 1,44 = 24x(y + 0,16) - 64y Þ y = 0,06

BTNT.Cl Þ nKCl ban đầu = (0,19 - 0,16)x2 = 0,06

BTNT.Cu Þ nCuSO4 = x + y = 0,25

Vậy m = 0,25x160 + 0,06x74,5 = 44,47 Þ Đáp án A sai

Nếu thời gian điện phân là 9264 giây ứng với ne = 9264x5/96500 = 0,48 < 0,25x2 Þ Lúc này Cu2+ cũng chưa điện phân hết Þ H2O chưa điện phân ở catot Þ Đáp án B sai

Nếu thời gian điện phân là 10036 giây ứng với ne = 9264x5/96500 = 0,52 > 0,25x2 Þ Cu2+ đã điện phân hết Þ mCatot tăng = 0,25x64 = 16 gam Þ Đáp án C sai

Nếu thời gian điện phân là 9843 giây ứng với ne = 9843x5/96500 = 0,51 > 0,25x2 Þ Cu2+ đã điện phân hết Þ nH2 = 0,51/2 - 0,25 = 0,005; nO2 = (0,51 - 0,06)/4 = 0,1125

Tổng nKhí= 0,005 + 0,06/2 + 0,1125 = 0,1475 Þ Đáp án D đúng.


Câu 39:

Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết p mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong M gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

BTNT.Na Þ nNaOH = 0,185x2 = 0,37

Þ Trong E có nGlyNa + nAlaNa = 2x0,115 = 0,23

Þ nCOONa trong muối cacbyxylat = 0,37 - 0,23 = 0,14 Þ nOH trong ancol = 0,14

Gọi số nhóm -OH trong ancol là n Þ nAncol = 0,14/n Þ MAncol = 4,34n/0,14 = 31n

Với n = 2 thì MAncol = 62 đvC Þ Ancol chính là C2H4(OH)2 (0,07 mol)

Đặt nX + nY = x Þ nO trong M = 4x0,07 + 0,23 + x = 0,51 + x

 

M gồm este (RCOO)2C2H4; peptit  C2H3NO 0,23 + CH2 + H2O x

Vì X là este 2 chức Þ 2kX7 Thử kX lần lượt là 2;4;6 ( phải là số chẵn vì có 2 gốc R)

Với kX = 2 Þ x = 0,89 và y = 0 Þ Loại vì nCO2 = y > 0

Với kX = 4 Þ x = 0,47 và y = 0,56 ÞLoại vì số mắt xích Y, Z trung bình = 0,23/0,47 < 1

 

Với kX = 6 Þ x = 0,05 và y = 1,12 Þ Nhận Þ Số mắt xích Y, Z trung bình = 0.23/0.05 = 4,6

Þ 2 peptit là tetrapeptit Y4 và pentapeptit Z5 Þ

 

nC trong M = 1,12 = 0,07CX + 0,02CY + 0,03CZ với CX = 8 + a, CY = 8 + b, CZ = 10 + c

a phải là số chẵn ( có 2 gốc R giống nhau trong X), b và c1 (Y, Z đều chứa Ala)

Þ0,07a + 0,02b + 0,03c = 0,1 Þ Chỉ có 1 nghiệm thỏa là a = 0, b = 2 và c = 2

Þ Z là Gly3Ala2 và %mZ = 


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Y có thể gồm các ion thuộc 1 trong 3 trường hợp:

TH1: Fe2+ (có thể), Fe3+, H+, SO42-  

TH2: Fe2+ (có thể), NO3-SO42- 

TH3: Fe3+, H+NO3-SO42-

Lượng Cu và Fe hoà tan tối đa là như nhau Þ Chỉ có thể là TH2 hoặc TH3 vì TH1 có H+ mà không

có NO3- Þ Tạo thêm H2, làm cho lượng Fe tối đa hoà tan được nhiều hơn Cu

nCu max = nFe max = 0,16 Þ Số mol Fe3+ trong Y tối đa = 0,16x2 = 0,32

Với TH3 thì nFe3+ = 0,4 Þ Chỉ có TH2 thỏa mãn Y

Trong đó Y chứa: Fe3+ (0,32 mol), Fe2+ (0,08 mol), NO3-SO42-(0,52 mol)

BTĐT Þ nNO = 0,32x3 + 0,08x2 - 0,52x2 = 0,08

Bán phản ứng Þ nFeO = (0,52x2 - 0,24x4)/2 = 0,04

 

BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,24 + 0,08)/2 = 0,16 Þ nFe = 0,4 - 0,16 - 0,04 = 0,2

Vậy %Fe(NO3)2


Bắt đầu thi ngay