Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên thanh Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 33,91 gam
B. Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực
C. Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam
D. Nếu thòi gian điện phân là 9843 giây, số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol
Chọn đáp án D
Vì nhúng Mg vào dung dịch sau điện phân có H2 sinh ra Þ Có H+
Nếu dung dịch sau điện phân không có Cu2+ thì mThanh Mg giảm = 0,16x24 = 3,84 gam
Þ Cu2+ chưa bị điện phân hết
nH2 = 0,16 Þ nO2 ở anot = 0,16/2 = 0,08
Đặt nCu bị điện phân là x => nCl2 = x - 0,08x2 = x - 0,16
Þ 16,85 = 64x + 71x(x - 0,16) + 32x0,08 => x = 0,19
Đặt nCu2+ còn dư là y Þ nCu bám vào thanh Mg = 64y Þ nMg phản ứng = y + 0,16
Þ 1,44 = 24x(y + 0,16) - 64y Þ y = 0,06
BTNT.Cl Þ nKCl ban đầu = (0,19 - 0,16)x2 = 0,06
BTNT.Cu Þ nCuSO4 = x + y = 0,25
Vậy m = 0,25x160 + 0,06x74,5 = 44,47 Þ Đáp án A sai
Nếu thời gian điện phân là 9264 giây ứng với ne = 9264x5/96500 = 0,48 < 0,25x2 Þ Lúc này Cu2+ cũng chưa điện phân hết Þ H2O chưa điện phân ở catot Þ Đáp án B sai
Nếu thời gian điện phân là 10036 giây ứng với ne = 9264x5/96500 = 0,52 > 0,25x2 Þ Cu2+ đã điện phân hết Þ mCatot tăng = 0,25x64 = 16 gam Þ Đáp án C sai
Nếu thời gian điện phân là 9843 giây ứng với ne = 9843x5/96500 = 0,51 > 0,25x2 Þ Cu2+ đã điện phân hết Þ nH2 = 0,51/2 - 0,25 = 0,005; nO2 = (0,51 - 0,06)/4 = 0,1125
Tổng nKhí= 0,005 + 0,06/2 + 0,1125 = 0,1475 Þ Đáp án D đúng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch
Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân triolein thu được etilen glicol;
(2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng;
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim;
(4) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đêu có phản ứng tráng bạc;
(5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HC1;
(6) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ờ đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Đun nóng |
/¯ |
/¯ |
(-) |
(-) |
¯: kết tủa : khí bay ra |
Dung dịch BaCl2 |
(-) |
¯ |
(-) |
¯ |
Điều nhận định nào sau đây là sai?