Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết p mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong M gần nhất với
A. 35%
B. 36%
C. 37%
D. 38%
Chọn đáp án C
BTNT.Na Þ nNaOH = 0,185x2 = 0,37
Þ Trong E có nGlyNa + nAlaNa = 2x0,115 = 0,23
Þ nCOONa trong muối cacbyxylat = 0,37 - 0,23 = 0,14 Þ nOH trong ancol = 0,14
Gọi số nhóm -OH trong ancol là n Þ nAncol = 0,14/n Þ MAncol = 4,34n/0,14 = 31n
Với n = 2 thì MAncol = 62 đvC Þ Ancol chính là C2H4(OH)2 (0,07 mol)
Đặt nX + nY = x Þ nO trong M = 4x0,07 + 0,23 + x = 0,51 + x
M gồm este (RCOO)2C2H4; peptit C2H3NO 0,23 + CH2 + H2O x
Vì X là este 2 chức Þ Thử kX lần lượt là 2;4;6 ( phải là số chẵn vì có 2 gốc R)
Với kX = 2 Þ x = 0,89 và y = 0 Þ Loại vì nCO2 = y > 0
Với kX = 4 Þ x = 0,47 và y = 0,56 ÞLoại vì số mắt xích Y, Z trung bình = 0,23/0,47 < 1
Với kX = 6 Þ x = 0,05 và y = 1,12 Þ Nhận Þ Số mắt xích Y, Z trung bình = 0.23/0.05 = 4,6
Þ 2 peptit là tetrapeptit Y4 và pentapeptit Z5 Þ
nC trong M = 1,12 = 0,07CX + 0,02CY + 0,03CZ với CX = 8 + a, CY = 8 + b, CZ = 10 + c
a phải là số chẵn ( có 2 gốc R giống nhau trong X), b và (Y, Z đều chứa Ala)
Þ0,07a + 0,02b + 0,03c = 0,1 Þ Chỉ có 1 nghiệm thỏa là a = 0, b = 2 và c = 2
Þ Z là Gly3Ala2 và %mZ =
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch
Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân triolein thu được etilen glicol;
(2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng;
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim;
(4) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đêu có phản ứng tráng bạc;
(5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HC1;
(6) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ờ đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Đun nóng |
/¯ |
/¯ |
(-) |
(-) |
¯: kết tủa : khí bay ra |
Dung dịch BaCl2 |
(-) |
¯ |
(-) |
¯ |
Điều nhận định nào sau đây là sai?