Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) C10H10O4 + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 poli(etylen terephtalat) + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai chất X2 và X4 đều mạch hở và không phân nhánh
B. Chất X2 là ancol etylic
C. Phân tử chất X4 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol CO2
Chọn đáp án D
X3 hoặc X4 là etilen glicol hoặc axit terephtalic mà axit hóa X1 tạo X3
X3 là axit terephtalic HOOCC6H4COOH và X4 là etilen glicol HOC2H4OH Đáp án C đúng
X1 là NaOOCC6H4COONa Đốt 1 mol X1 chỉ thu được 7 mol CO2 Đáp án D sai
C10H10O4 phản ứng với NaOH tạo nước Có 1 đầu là -COOH C2H5OOCC6H4COOH
X2 là ancol etylic C2H5OH Đáp án A và B đúng
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;
(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;
(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?
Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ số a : b gần nhất với
Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở với 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x gần nhất với