Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
2219 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) l
Chọn đáp án B
Plexiglas có thành phần chính là poli(metyl metacrylat).
Câu 2:
Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl- và SO42−. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Chọn đáp án A
Na3PO4 và Na2CO3 có thể làm mềm mọi loại nước cứng
Câu 3:
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?
Chọn đáp án D
Etyl acrylat có 1 liên kết C=C còn metyl axetat không có liên kết C=C nào
Cách tốt nhất là dùng nước brom, chỉ có etyl acrylat có thể làm mất màu
Câu 4:
Tripanmitin có công thức là
Chọn đáp án D
Axit panmitic là C15H31COOH Tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5
Câu 5:
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
nH2 = 0,15 nOH- = 0,3 mà nAl3+ = 0,2.0,4 = 0,08 > 0,3/4 Al chỉ mới tan 1 phần
Ta có 4nAl(OH)4- + 3nAl(OH)3 = 0,3 mà nAl(OH)4- + nAl(OH)3 = 0,08
nAl(OH)3 .
Câu 6:
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
nH2 = 0,15 nOH- = 0,3 mà nAl3+ = 0,2.0,4 = 0,08 > 0,3/4 Al chỉ mới tan 1 phần
Ta có 4nAl(OH)4- + 3nAl(OH)3 = 0,3 mà nAl(OH)4- + nAl(OH)3 = 0,08
nAl(OH)3 .
Câu 7:
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?
Chọn đáp án D
Fructozơ không có nhóm -CHO như glucozơ và Br2/H2O tạo môi trường axit Fructozơ không thể chuyển thành glucozơ được Chỉ có glucozơ là làm mất màu nước brom.
Câu 8:
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Đáp án C sai vì Cu hoạt động yếu hơn Fe Không thể khử Fe3+ thành Fe mà chỉ đến mức Fe2+.
Câu 9:
So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng? (C6H5- là gốc phenyl)
Chọn đáp án D
Phenyl là gốc hút electron Giảm điện tích âm trên N Giảm tính bazo so với NH3
Etyl và metyl đều là gốc đẩy electron Tăng điện tích âm trên N Tăng tính bazơ so với NH3
Etyl đẩy electron nhiều hơn metyl Tính bazơ của C2H5NH2 cao hơn CH3NH2
Sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazo là C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
Loại các đáp án A, B, C.
Câu 10:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,2 nEste = nAncol = 0,2; BTKL .
Câu 11:
Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Chọn đáp án D
nAg = 64,8/108 = 0,6 nGlucozo = 0,6/2 = 0,3
C% = 0.3.180/270 = 20%
Câu 12:
Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng
Chọn đáp án D
Fe dư Cu phản ứng hết mTăng = 0,25.(64-56) = 2.
Câu 13:
Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là
Chọn đáp án D
Ban đầu than cháy mạnh và sinh ra CO2 theo phương trình C + O2 CO2
Trong phòng kín, lượng O2 giảm rất nhanh và CO2 tạo thành sẽ oxi hóa C dư tạo CO
CO2 + C 2CO, chính CO này mới là khí độc
Câu 14:
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
nCH3COOC6H5 = 5,44/136 = 0,04 và nCH3COOCH2C6H5 = 18/150 = 0,12
nKOH phản ứng tối đa = 0,04.2 + 0,12 = 0,2 < 0,4 nKOH dư = 0,4 - 0,2 = 0,2
Chất rắn khan gồm 0,2 mol KOH, 0,16 mol CH3COOK và 0,04 mol C6H5OK
Vậy
Câu 15:
Để bảo quản các kim loại kiềm cần
Chọn đáp án B
Kim loại kiềm phản ứng mạnh với các hợp chất chứa hiđro linh động như nước, cồn,… hay các khí có thể oxi hóa các kim loại mạnh như O2, N2
Phải ngâm chúng trong dầu hỏa để ngăn cách bề mặt Na tiếp xúc với không khí.
Câu 16:
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
Chọn đáp án A
Tinh bột và xenlulozơ đều tạo thành từ glucozơ chỉ khác nhau ở cấu tạo gốc glucozơ này là hay dẫn đến khác nhau về liên kết glicozit.
Câu 17:
Cặp dung dịch nào sau đây không xảy ra phản ứng với nhau?
Chọn đáp án C
Đáp án C không phản ứng vì Cu2+ đã đạt số oxi hóa tối đa.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án B
Đáp án A sai vì tính khử từ Li đến Cs phải tăng dần vì tính kim loại tăng dần
Đáp án C sai vì quặng chứa nhiều hàm lượng Fe nhất là manhetit (Fe3O4).
Câu 19:
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Chọn đáp án A
Trong chương trình thi chỉ học 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
Câu 20:
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
nCO phản ứng = nCO2 sinh ra = nO bị lấy ra
Vậy m = 0,1.100 = 10
Câu 21:
Cho 0,1 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: . (X và Y là các chất hữu cơ; HCl dùng dư). Công thức của Y là
Chọn đáp án B
Alanin là NH2 – CH(CH3) – COOH Loại đáp án C vì không phải phần khung giống với Ala
HCl dư Không còn nhóm -NH2 và -COONa Loại đáp án A và D
X chính là NH2 – CH(CH3) – COONa.
Câu 23:
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
nCu = 12/64 = 0,1875 và nFe2O3 = 19,2/160 = 0,12 nFe3+ tạo ra = 0,12.2 = 0,24 < 2nCu
Vậy
Câu 24:
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là
Chọn đáp án D
BTNT.C
nC trong X + nC trong Y
Câu 25:
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị bên. Khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là
Chọn đáp án A
Câu 26:
Amin nào sau đây là amin bậc II?
Chọn đáp án B
Amin chỉ có đimetylamin là bậc II còn lại đều là amin bậc I.
Câu 27:
Cho các chất (hay dung dịch) sau: Na, H2, NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2 và K2CO3. Ở điều kiện thích hợp, số chất (hay dung dịch) phản ứng được với C6H5OH (phenol) là
Chọn đáp án D
Phenol chứa vòng benzen không no Có thể phản ứng với H2
Phenol có nhóm OH chứa H linh động Có thể phản ứng với Na
Nhóm -OH này bị rút electron bởi vòng benzen dẫn đến tính axit tăng cao Có thể phản ứng với các bazo như NaOH, nấc 1 của K2CO3 nhưng không phản ứng được với NaHCO3
Vòng benzen trong phenol được hoạt hóa bởi nhóm -OH Dễ dàng phản ứng với Br2.
Câu 28:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Chọn đáp án C
Este no, đơn chức, mạch hở k = 1 Số H phải gấp đôi C Loại hết các đáp án A, B, D
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;
(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;
(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Có 4 phát biểu đúng là (3), (4), (5) và (6)
(1) Sai vì mùi hoa nhài phải là benzyl axetat
(2) Sai vì chất béo rắn đã no Không thể bị H2 tạo este mới
(5) đúng vì xét tính lưỡng tính là xét về khả năng cho và nhận H+
Tất cả các amino axit đều có nhóm -NH2 có thể nhận H+ và nhóm -COOH có thể cho H+.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
Có thể tính thêm để tìm amin theo:
nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 C2H7N.
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl; (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;
(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al; (4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;
(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư; (6) Cho KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là
Chọn đáp án B
Thí nghiệm (1) dù có màng ngăn hay không cũng có H2 là đơn chất
Thí nghiệm (2) có sinh ra H2 là đơn chất
Thí nghiệm (3) không có phản ứng xảy ra Không thu được sản phầm nào là đơn chất
Thí nghiệm (4) có Cu vừa bị khử là đơn chất
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng tạo hợp chất FeCl2
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa I- thành I2 là đơn chất
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
X tác dụng với Na2CO3 X phải có nhóm -COOH Loại đáp án A và B
X phản ứng với CuO sẽ chuyển nhóm -OH thành anđehit nếu -OH gắn vào cacbon bậc I, hoặc thành xeton nếu -OH gắn vào cacbon bậc II
Vì không tráng gương Hợp chất tạo thành là xeton X là CH3CH(OH)COOH.
Câu 33:
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ số a : b gần nhất với
Chọn đáp án B
Este đơn chức Cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O trong phân tử
nC2H5OH = 8,28/46 = 0,18 < 0,2
Có 1 este không tạo ancol Este của phenol
nEste thường = 0,18 và nEste phenol = 0,2 - 0,18 = 0,02 = nH2O sinh ra
Vì chỉ thu 2 muối 2 este có dạng RCOOC2H5 (0,18 mol) và (0,02 mol)
A là HCOOK 0,2 mol và B là C2H3C6H4OK 0,02 mol
Câu 34:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) C10H10O4 + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 poli(etylen terephtalat) + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
X3 hoặc X4 là etilen glicol hoặc axit terephtalic mà axit hóa X1 tạo X3
X3 là axit terephtalic HOOCC6H4COOH và X4 là etilen glicol HOC2H4OH Đáp án C đúng
X1 là NaOOCC6H4COONa Đốt 1 mol X1 chỉ thu được 7 mol CO2 Đáp án D sai
C10H10O4 phản ứng với NaOH tạo nước Có 1 đầu là -COOH C2H5OOCC6H4COOH
X2 là ancol etylic C2H5OH Đáp án A và B đúng
Câu 35:
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 thì thu được dung dịch X và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được 23,64 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch CaCl2 dư vào X rồi đun nóng, sau phản ứng thu được 14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C
Cho BaCl2 dư vào X chỉ có ion CO32− bị kết tủa nCO32− = 23,64/197 = 0,12
Khi đun nóng: 2HCO3- CO32− + CO2 + H2O
Trong X có nCO32− + 0,5nHCO3- = 14/100 = 0,14 nHCO3- = (0,14 - 0,12).2 = 0,04
BTNT.C
Dung dịch X chứa Na+, CO32−, HCO3-; BTĐT nNa+ = 0,12.2 + 0,04 = 0,28
nNa ban đầu
BTNT.Na nNa2O = (0,28 - 0,1 -0,16)/2 = 0,01
Vậy m = 0,1.23 + 0,01.62 = 2,92
.
Câu 36:
Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở với 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x gần nhất với
Chọn đáp án B
nNaOH = 0,72; BTKL
0,12 mol X có thể quy đổi về 0,72 mol C2H3NO + CH2 + 0,12 mol H2O
nCH2 =
Đốt cháy 0,12 mol X thì cần nO2 = (0,72.4,5+0,9.3)/2 = 3
Để đốt cháy 0,09 mol X thì cần nO2 = 0,09.3/0,12 = 2,25.
Câu 37:
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Chọn đáp án C
CTCT thỏa mãn X là NH2CH2COONH3CH3 2 amin còn lại là C2H5NH2 và (CH3)2NH
Y là C2H5NH3OOC – COONH2(CH3)2
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là
Chọn đáp án B
Trong X có CuCl2, FeCl2, FeCl3 và HCl với nCuCl2 = 7,68/64 = 0,12 (BTNT.Cu)
Theo phương trình phản ứng: Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 nFeCl2
= 0,12 . 2 = 0,24
Trường hợp 1: Trong X có nFeCl3 = nHCl = nCuCl2 = 0,12 và nFeCl2 = 0,24
nFeCl3 ban đầu 12 + 0,24 = 0,36 = 3nHCl Thỏa đề bài
Trường hợp 2: Trong X có nFeCl3 = nHCl = nFeCl2 = 0,24 và nCuCl2 = 0,12
nFeCl3 ban đầu = 0,24 + 0,24 = 0,48 = 2nHCl Không thỏa đề bài Loại.
Câu 39:
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
X được tạo thành từ axit có 2 liên kết và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết , 1 axit no
nAxit 2 (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án A
Gọi x là số mol NO 2x là số mol NO2
Câu 41:
Cho A và B là các -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344 lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với
Chọn đáp án D
nPeptit = 0,12/4 = 0,03 mà nGlu = 0,03 Tetrapeptit M có dạng AxB3-xGlu
Gọi số nhóm CH2 tách ta từ M là m, từ N là n ta có 0,03m + 0,1n = 0,25 n = 1 và m = 5
Số nhóm CH2 tách ra từ A, B trung bình là
Nhận thấy 1,667 gần 2 hơn là 1 M là AB2Glu nBNa = 0,03.2 = 0,06
mBNa = 0,06.(75+14.2 + 22) = 7,5 gam.