Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
B. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
D. Cho NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Chọn đáp án A
Đáp án A không có chất rắn nào sinh ra vì Cu không đủ mạnh để khử Fe3+ xuống Fe0
Đáp án B có sinh ra Cu(OH)2, đáp án C có sinh ra Ag và đáp án D có sinh ra CaCO3.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 130ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
1 mol α-amino axit X tác dụng hết với 1 mol HCl tạo ta muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl- (1 mol), SO42- ( 2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3. Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) đựng các dung dịch tương ứng là
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly–Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là
Thủy phân 100 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân tinh bột là
Cho hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 1 vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho NaOH dư vào X, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
Hòa tan hết 14,71 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được 0,06 mol H2 và dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 0,17 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và 13,79 gam kết tủa Z. Cho từ từ dung dịch HCl 0,6M vào Y đến khi thu được 0,075 mol CO2 thì thấy đã dùng hết V ml. Giá trị của V là
Hòa tan 40,80 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 92,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là
Cho các đặc tính sau:
(1) Làm mất màu nước brom; (2) Ở dạng tinh thể có màu trắng, tan tốt trong nước;
(3) Được dùng làm thuốc tăng lực; (4) Trong dung dịch tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng;
(5) Phản ứng với H2 tạo ra sobitol; (6) Được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Số đặc điểm, tính chất đúng khi nói về glucozơ là