Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M, thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 20,678
B. 0,448 và 11,82
C. 1,0752 và 22,254
D. 0,448 và 25,8
Chọn đáp án C
Tổng nH+ = 0,02 + 0,06 = 0,08 mà có = 0,03 và n = 0,06 Þ Tỉ lệ 1: 2
Đặt số mol phản ứng = x Þ n phản ứng = 2x Þ x + 2.2x = 0,08
Þ x = 0,08/5 = 0,016
Þ nCO2 = x + 2x = 3x0,016 = 0,048 Þ V = 0,048x22,4 = 1,0752
X lúc này có n = 0,06, n = 0,03 - 0,016 = 0,014; n = 0,06 - 0,032 = 0,028
Thêm vào X hỗn hợp 0,06 OH- và 0,15 Ba2+ Þ nOH- >
Þ Sau phản ứng với OH-, tổng n= 0,014 + 0,028 = 0,042
Vì 0,042 + 0,06 <0,15 Þ Ba2+ dư Þ nBaCO3 = 0,042 và nBaSO4 = 0,06
Vậy m = 0,042x197 + 0,06x233 = 22,254
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Cu(OH)2 trong điều kiện thường |
Dung dịch xanh lam |
T |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ là
Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là
Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là