X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,20 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,20 gam E với 240 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Tổng số nguyên tử có trong phân tử este Y là
A. 24
B. 22
C. 18
D. 10
Chọn đáp án A
nCO2 – nH2O = 0,52; X, Y đơn chức mà chỉ thu được 1 muối Þ Muối đó đơn chức
nKOH = 0,24 = nOH trong ancol Þ mAncol = 0,24 + 8,48 = 8,72 gam
BTKL Þ mMuối = 21,20 + 0,24x56 - 8,72 = 25,92
Þ MMuối = 25,92/0,24 = 108 đvC Þ Muối đó là HCC-COOK
Vì 2 ancol đều no Þ X có dạng HCC-COOR1 và Y có dạng (HCC-COO)2R2
Þ X có k = 3 và Y có k = 6; Đặt X và y lần lượt là số mol của X và Y
Þ 0,16R1+0,04R2 =8,72-0,24x17 Þ 4R1+R2=116
Vậy R1 = 15 (CH3) và R2 = 56 (C4H8(OH)2) Þ Ylà (HCºC-COO)2C4H8 có 24 nguyên tử.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Cu(OH)2 trong điều kiện thường |
Dung dịch xanh lam |
T |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ là
Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là
Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là