Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở, không chứa nhóm chức khác Y (CnH2n-14O6), Z (CmH2m-6O4). Thủy phân 32,63 gam M trong dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etilen glicol; phần rắn T gồm 4 muối khan (số cacbon trong phân tử đều nhỏ hơn 5). Đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng khối lượng H2O và N2 là 15,39 gam; Na2CO3 và 1,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 7,10 gam R cần 6,272 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 31%
B. 32%
C. 33%
D. 34%
Chọn đáp án C
Y có 8 liên kết p = 3 liên kết pCOO + 5 liên kết pCC (5 = 2 + 2 + 1)
Z có 4 liên kết p = 2 liên kết pCOO + 2 liên kết pCC (2 = 1 + 1)
Sau khi thủy phân M thu được 4 muối mà có 2 muối là GlyNa và AlaNa nên 2 este chỉ được tạo từ 2 axit là axit 3 liên kết p (HC2COOH + mCH2) và axit 2 liên kết p (C2H3COOH + nCH2).
Tìm số mol ancol
Þ nHC2COOH = 0,03x2 = 0,06; nC2H3COOH = 0,03 + 0,07x2 = 0,17
mM = 0,15x57 + 0,27x14 + 18x + 0,03x250 + 0,07x170 Þ x = 0,05 = 1/3 của 0,15 Þ X là tripeptit nCH2 = nAlaNa + 0,06m + 0,17n = 0,27
Nếu số gốc Ala trong X là 1 Þ 0,05 + 0,06m + 0,17n = 0,27 Þ 6m + 17n = 22
Þ Không có cặp số tự nhiên m, n nào phù hợp
Þ Số gốc Ala trong X là 2 Þ 6m + 17n = 17 Þ m = 0 và n = l phù hợp Þ X là GlyAla2 0,05
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch nào sau đây, thu được kết tủa?
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Cacbohiđrat X dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch của, đun nóng thì không thấy hiện tượng. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X và đun một thời gian, trung hòa axit dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào Y và đun nóng thì thấy xuất hiện kết tủa màu bạc. Cacbohiđrat X là
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây tạo kim loại?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Cu(OH)2 trong điều kiện thường |
Dung dịch xanh lam |
T |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Lên men 27 gam glucozơ, dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Hiệu suất của quá trình lên men glucozơ là
Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là
Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là