Trong các thí nghiệm sau:
(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.
(4) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
(7) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3
(8) Cho NH3 vào bình đựng CrO3
(9) Cho luồng H2 đi qua ống sứ nung nóng chứa ZnO và MgO.
(1) Cho Ba vào dung dịch CuSO4
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Chọn đáp án B
(1). 2H2O2 2H2O + O2
(2). SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
(3). 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
(4). KClO3 + 6HCl KCl + 3H2O + 3Cl2
(5). 2KI + O3 + H2O I2 + 2KOH + O2
(6).
(7). 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3H2S
(8). 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
(9). ZnO + H2 Zn + H2O
(1) Sinh ra khí O2.
(3) Sinh ra khí N2.
(4) Sinh ra khí Cl2.
(5) Sinh ra O2, I2.
(8) Sinh ra N2.
(9) Sinh ra Zn.
(10) Sinh ra khí H2.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Ngâm một lá kim loại X có khối lượng 32 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 2,24 lít khí (đktc) thì khối lượng lá kim loại đã giảm đi 7,5% so với ban đầu. X là kim loại nào trong các kim loại sau?
Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5), tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
K2Cr2O7 Cr2(SO4)3 NaCrO2 Na2CrO4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là :
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 12,65 gam Na tác dụng hết vói 500 ml dung dịch HCl X mol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của X là
Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
Gần đây, một nhóm các nhà khoa học thụy sĩ đã bước đầu khám phá ra hợp chất có tên K22 ngăn chặn được khả năng nhiễm virus corona (nguyên nhân chính của hội chứng gây ra hội chứng viêm đường hô hấp cấp SARS và hội chứng hô hấp vùng trung đông MERS-CoS) phân tích K22 cho thấy thành phần phần trăm các nguyên tố là 18,03%C; 0,43%H; 68,67%Br; 6,87%s còn lại là N. Khối lượng mol phân tử của hợp chất K22 là:
Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã dùng là?
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Trong các chất sau đây: CH3OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
Cho 29,5 gam amin X tác dụng với dung dịch HC1 vừa đủ thu được 47,75 gam muối có dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là