Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4
(4) Cho dung dịch glcozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng
(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng
(10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khử là:
A. 8
B. Đáp án khác
C. 7
D. 9
Chọn đáp án C
Các phản ứng oxi hóa khử là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8.
(1) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 + 2KOH
(2) C2H5OH + CuO CH3CHO +CuO + H2O
(3) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
(4) RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag+ 3NH3 + H2O
(5) 2FeO + →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(6) 3Fe2+ + + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
(7) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(8) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(9) Không xảy ra phản ứng
(10) Không xảy ra phản ứng
+ Với những câu hỏi lý thuyết tổng hợp dạng đếm số phát biểu đúng, sai cần phải đọc thật chắc và kỹ vì đề bài thường chỉ cho sai một vài từ mà nhìn qua chúng ta rất dễ bị mắc lừa.
+ Một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử khi có sự thay đổi của một hay nhiều nguyên tố hóa học trong phương trình phản ứng.
+ Với câu hỏi này các em nên nhớ mẹo là phản ứng có đơn chất tham gia phản ứng hay tạo thành thì phản ứng đó là phản ứng oxi hóa khử. (Trừ phản ứng O3 → O2)
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N5+ không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn tơ lụa". Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất… Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon–6 là
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa nà khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N5+). Số mol Fe2+ có trong Y là:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,22 mol NaOH. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala–Gly và Ala–Gly–Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol Ala–Gly trong hỗn hợp là