Sự gia tăng nồng độ khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ của trái đất tăng lên?
A. CO2.
B. SO2.
C. CO.
D. N2.
Đáp án A
Khí CO2 chủ yếu lưu động ở tầng đối lưu. Nhiệt độ bề mặt Trái Đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất tác động vào không gian. Bức xạ mặt trời có bước song ngắn nên dễ dàng xuyên qua các lớp khí CO2 chiếu xuống Trái Đất, ngược lại bức xạ nhiệt từ mặt đất phát vào không gian có bước sóng dài không có khả năng xuyên qua lớp khí CO2 và bị hấp thụ bởi CO2 trong khí quyển. Dẫn đến nhiệt độ cảu không khí tăng, làm nhiệt độ của Trái Đất cũng tăng lên. Đây là cơ chế gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của CO2. Chính vì vậy, khi nồng độ khí CO2 tăng lên là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính và làm nhiệt độ của Trái Đất tăng lên. (Ngoài CO2 thì còn các khí khác như CH4, CFC, O3, NO2,… cũng là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính, nhưng do lượng CO2 từ các hoạt động sống của con người và sinh vật tăng cao nên CO2 là nguyên nhân chính).
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho phản ứng hóa học sau: KOH + HNO3 à KNO3 + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được kết tủa trắng?
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, có một liên kết π trong phần tử là
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam este đơn chức X, thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH à Na2CrO4 + NaBr + H2O
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của NaCrO2 là 2 thì hệ số của NaOH là
Hỗn hợp X gồm propilen, vinylaxetilen và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol AgNO3 phản ứng là
Cho 1 mol chất X phản ứng với dung dịch KOH (dư, đun nóng) thí số mol KOH phản ứng tối đa là 2 mol. Chất X có thể là
Đốt cháy hoàn toàn chất X, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Chất X không thể là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khi NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 740ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là