Xét các tác nhân phản ứng gồm Na, dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. Trong số bốn chất là
(1) ancol etylic,
(2) phenol (C6H5OH),
(3) axit axetic, và
(4) glyxin,
có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với cả ba tác nhân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Các chất có thể phản ứng được với cả ba tác nhân là :
(2) phenol (C6H5OH), (3) axit axetic, và (4) glyxin
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xét bốn ankan: metan, etan, propan, isobutan, và neopentan. Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây?
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ;
(3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ;
(5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic;
(6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước;
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói;
(8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit;
(9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc;
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Xét các phát biểu sau:
(1) metan, metanol, metanal và metanamin đều là những chất khí ở điều kiện thường.
(2) metanol, metanal, metanoic, alanin và sacarozơ đều tan tốt trong nước.
(3) xyclopropan, propen, etanal, metanoic, và mantozơ đều có khả năng làm nhạt màu nước brom;
(4) axetilen, anđehit axetic, axit fomic, và fructozơ đều tạo kết tủa màu trắng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng bằng
Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,6 và 3,0. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là
Xét sáu nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua;
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua;
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en;
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en;
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen;
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
Xét các phản ứng sau:
(a) F2 + H2O (hơi)
(b) Al + dung dịch NaOH
(c) P2O5 + H2O
(d) dung dịch AgNO3 + dung dịch Fe(NO3)2 ->
(e)Ca(NO3)2 ->
(f)NaHCO3 ->
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
Xét phản ứng: NaX (rắn)+ H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HX (khí). Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
Xét phản ứng hóa học: A (k) + 2B (k) → AB2 (k), DH > 0 (phản ứng thu nhiệt). Hiệu suất quá trình hình thành AB2 sẽ tăng khi
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng