Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 16)
-
862 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,6 và 3,0. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là
Đáp án : B
Ta có hiệu độ âm điện là :
→ Vậy liên kết trong AlCl3 là CHT có cực
Câu 2:
Xét phản ứng hóa học: A (k) + 2B (k) → AB2 (k), DH > 0 (phản ứng thu nhiệt). Hiệu suất quá trình hình thành AB2 sẽ tăng khi
Đáp án : A
Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng khi áp suất tăng cân bằng sẽ dịch về bên (làm giảm áp suất) hay bên có ít phân tử khí
Câu 3:
Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,3 mol ; 0,4 mol và a mol . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là
Đáp án : C
Câu 4:
Xét phản ứng: NaX (rắn)+ H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HX (khí). Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
Đáp án : C
Câu 5:
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
Đáp án : D
Câu 6:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?
Đáp án : C
Câu 7:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
Đáp án : D
Câu 8:
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là
Đáp án : A
+ X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → Loại B.
+ X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối → Loại C.
+ Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội → Z là Fe hoặc Al
Câu 9:
Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2, và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây
Vậy các bình a, b, c, và d lần lượt chứa các khí
Đáp án : D
+ Theo mô hình (c) khí không tan trong nước → là O2.
+ Theo mô hình (b) khí tan rất nhiều trong nước → là HCl.
+ Theo mô hình (d) khí tan ít trong nước → là H2S
Câu 11:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây?
Đáp án : D
Thí nghiệm trên chứng tỏ :
+ A phải tan nhiều trong nước → Loại A vì H2Sít tan trong nước.
+ Dung dịch A có tính axit mạnh (dung dịch màu đỏ) nên NH3 loại ngay.Với SO2 cũng tan nhiều trong nước tuy nhiên tính tẩy màu của SO2 rất mạnh nên quỳ tím sẽ mất màu khi gặp SO2
Câu 13:
Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì
Đáp án : A
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?
Đáp án : D
Chú ý : Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện
Điều kiện 1 : Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim)
Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly
Dễ thấy các trường hợp A, B, C đều thỏa mãn cả 3 điều kiện trên
Câu 16:
Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Câu 17:
Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là
Đáp án : B
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 mL. Giá trị của m bằng
Đáp án : A
Câu 19:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án : B
Câu 20:
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
Đáp án : A
Câu 21:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Đáp án : B
Số trường hợp thu được kết tủa là : FeCl3, MgSO4
Câu 22:
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là
Đáp án : D
Dễ thấy (mol) chỉ có D hợp lý
Câu 23:
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
Đáp án : C
Nhận thấy thể tích và nồng độ các dung dịch đều bằng nhau và đổ kiểu gì thì vẫn có dư. Do đó vấn đề chỉ liên quan tới H+. Dựa vào phản ứng :
(1) là dung dịch KNO3.
(2) là dung dịch HNO3.
(3) là dung dịch H2SO4
Câu 24:
Trong các cặp chất sau: (1) AgNO3 và NaCl; (2) NO2 và NaOH; (3) FeS2 và HCl; và (4) CaO và CO2. Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Đáp án : B
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S; (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4; (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3; (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Đáp án : A
số trường hợp thu được kết tủa là: (a), (b), (d).
Câu 28:
Xét các phản ứng sau:
(a) F2 + H2O (hơi)
(b) Al + dung dịch NaOH
(c) P2O5 + H2O
(d) dung dịch AgNO3 + dung dịch Fe(NO3)2 ->
(e)Ca(NO3)2 ->
(f)NaHCO3 ->
Số phản ứng sinh ra đơn chất là
Đáp án : C
Câu 29:
Xét các hợp chất C10H14, C6H4(OH)2, C9H10BrCl và C6H6O(NO2)2. Số chất có thể chứa vòng benzen trong phân tử bằng
Đáp án : C
Muốn có vòng benzen các chất phải tương đương có ít nhất 4 liên kết π trong phân tử. Bao gồm :
C10H14, C6H4(OH)2, C9H10BrCl
Câu 30:
Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là
Đáp án : A
Chú ý : Khi tính số oxi hóa của C trong các HCHC thì người ta tính theo các nguyên tố khác dính vào C đó mà không quan tâm tới C khác
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
Đáp án : D
Câu 32:
Số lượng đồng phân chứa vòng benzen (không chứa các vòng no khác) ứng với công thức phân tử C9H10 là
Đáp án : C
Câu 33:
Xét bốn ankan: metan, etan, propan, isobutan, và neopentan. Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là
Đáp án : C
Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là : metan, etan, neopentan
Câu 34:
Xét sáu nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua;
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua;
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en;
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en;
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen;
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng
Đáp án : B
(1). Sai, sản phẩm chính ưu tiên thế vào C bậc cao là CH3CHBrCH3.
(2). Đúng.
(3). Sai, sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en.
(4). Đúng. Theo SGK lớp 11.
(5). Sai, ưu tiên tạo sản phẩm là o-clobenzen và p- clobenzen.
(6). Đúng. Theo SGK lớp 11
Câu 35:
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng
Đáp án : A
Câu 36:
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
Đáp án : C
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng
Đáp án : C
Câu 38:
Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đáp án : A
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
Đáp án : A
Câu 40:
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
Đáp án : C
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Đáp án : B
Câu 42:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ;
(3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ;
(5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic;
(6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước;
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói;
(8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit;
(9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc;
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án : A
Có 3 phát biểu sai là (4), (5), (7), (8)
(4). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ
(5). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói nhưng không phải là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(8). Amilopectin trong tinh bột có các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit
Câu 43:
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án : C
Câu 44:
Cho 58,8 gam một tetrapeptit Ala-Gly-Val-Phe tác dụng với dung dịch chứa 0,7 NaOH thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : A
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
A. Sai trùng hợp chứ không phải trùng ngưng.
B. Sai thu được PS
C. Đúng
D. Sai visco là tơ bán tổng hợp
Câu 46:
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
Đáp án : A
Câu 47:
Xét các phát biểu sau:
(1) metan, metanol, metanal và metanamin đều là những chất khí ở điều kiện thường.
(2) metanol, metanal, metanoic, alanin và sacarozơ đều tan tốt trong nước.
(3) xyclopropan, propen, etanal, metanoic, và mantozơ đều có khả năng làm nhạt màu nước brom;
(4) axetilen, anđehit axetic, axit fomic, và fructozơ đều tạo kết tủa màu trắng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng bằng
Đáp án : B
(1). Sai metanol là chất lỏng ở đk thường.
(2). Đúng.
(3). Đúng. Các chất có liên kết không bền, vòng 3 cạnh và nhóm CHO có khả năng tác dụng với nước brom.
(4). Sai axetilen tạo kết tủa vàng
Câu 48:
Xét các tác nhân phản ứng gồm Na, dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. Trong số bốn chất là
(1) ancol etylic,
(2) phenol (C6H5OH),
(3) axit axetic, và
(4) glyxin,
có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với cả ba tác nhân?
Đáp án : C
Các chất có thể phản ứng được với cả ba tác nhân là :
(2) phenol (C6H5OH), (3) axit axetic, và (4) glyxin
Câu 49:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?
Đáp án : C
Câu 50:
Xét các phát biểu: (1) SO2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit; (2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất; và (3) Ngoài CO2 , freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính. Số phát biểu đúng là
Đáp án : D
Chú ý : NO ngoài không khí gặp Oxi biến ngay thành NO2 là tác nhân chính gây ra mưa axit