Khi cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nhẹ), thấy có khí thoát ra. Mặt khác, cho X vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó cho bột Cu vào, thấy có khí Y thoát ra. Biết Y không màu và hóa nâu ngoài không khí. Công thức của X là
A. (NH4)2CO3.
B. NH4NO3.
C. (NH4)2SO4.
D. (NH2)2CO.
Đáp án B
Nhận thấy trong các đáp án chỉ có NH4NO3 thỏa mãn.
Phương trình minh họa:
NaOH + NH4NO3 H2O + NaNO3 + NH3
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho m gam phenyl fomat phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được (2m – 2,24) gam muối khan và hơi nước. Giá trị của m là
Cho m gam photpho tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1 mol HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho X phản ứng tối đa với dung dịch KOH, thu được 65,84 gam muối. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ, thu được V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch nước vôi trong, thu được 6 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, thu được dung dịch X. Đun X đến cạn, thu được 12 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Cho từ từ 150 ml dung dịch K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Số mol CO2 thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hai chất X và Y là
Kim loại sắt bị ăn mòn điện hóa khi ngâm trong dung dịch nào sau đây?
Este E (mạch hở, phân tử có hai liên kết ) có phần trăm khối lượng nguyên tố oxi bằng 32%. Đun nóng E với dung dịch KOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa ancol no. Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E là
Dãy gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Cho các chất sau: axit –điaminocaproic; tristearin; natri phenolat; mononatri glutamat; amoni axetat; phenylamoni clorua. Trong điều kiện thích hợp, số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2 và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Etanal và N,N–đimetylmetanamin đều là chất khí ở điều kiện thường.
(c) Trong dung dịch, lysin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
d) Fructozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(e) Phản ứng giữa benzen và clo trong sản xuất thuốc trừ sâu 666 thuộc loại phản ứng thế.
Số phát biểu đúng là
Đun nóng 7,2 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,97 gam natri axetat và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Oxi hóa Z bằng CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai anđehit. Cho T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, thu được 57,2 gam CO2 và 30,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng ancol trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 12,96 gam hỗn hợp Y gồm ba ete có cùng số mol. Tỉ khối hơi của Y so với He là 18. Hiệu suất tách nước tạo ete của hai ancol là
Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al là