Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Phenol.
B. Etanol.
C. Đimetyl ete.
D. Etanal.
Đáp án A.
Trình tự so sánh nhiệt độ sôi của các chất (sử dụng trong phạm vi chương trình hóa học phổ thông):
- Bước 1: Phân loại các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị, các hợp chất ion có nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất cộng hóa trị.
VD: CH3COO–Na+ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOH.
- Bước 2: Phân loại các chất có liên kết hiđro và không có liên kết hiđro.
+ Các chất có liên kết hiđro: Liên kết hiđro càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Các gốc hút electron (các gốc hiđrocacbon không no, gốc phenyl,...) làm giảm độ bền của liên kết hiđro.
+ Các gốc đẩy electron (các gốc hiđrocacbon no,...) làm tăng độ bền của liên kết hiđro.
+ Các chất không có liên kết hiđro: dựa vào khối lượng phân tử và cấu tạo phân tử.
+ Chất có khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Phân tử có cấu tạo càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng giảm.
- Bước 3: So sánh các chất khác nhau trong cùng 1 nhóm.
- Bước 4: So sánh các chất khác nhóm chức với nhau.
(axit > rượu > anđehit > este > ete)
So sánh nhiệt độ sôi của: phenol, etanol, đimetyl ete, etanal.
- Bước 1 : Bỏ qua do các hợp chất trên đều là hợp chất cộng hóa trị.
- Bước 2:
+ Các chất tạo được liên kết hiđro liên phân tử: phenol, etanol.
+ Các chất không tạo được liên kết hiđro liên phân tử: đimetyl ete, etanal.
- Bước 3: Do gốc phenyl là gốc hút e, etyl là gốc đẩy e nên liên kết hiđro trong phân tử phenol bền hơn liên kết hiđro trong phân tử etanol → Nhiệt độ sôi của phenol cao hơn etanol.
- Bước 4: Theo thứ tự ưu tiên các hợp chất khác nhóm chức nhiệt độ sôi của etanal cao hơn đimetyl ete (đimetyl ete và etanal đều có cùng số nguyên tử Cacbon).
- Kết luận nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần: phenol, etanol, etanal, đimetyl ete.
Giải thích theo hướng khác: Đimetyl ete và etanal có M xấp xỉ nhau và phân tử etanal phân cực hơn nên etanal có nhiệt độ sôi cao hơn điemtyl ete. Etanol và phenol có thể tạo liên kết hidro liên phân tử, làm cho trạng thái liên kết giữa các phân tử với nhau bền hơn so với đimetyl ete và etanal nên có nhiệt độ sôi cao hơn. Mặc khác, phenol có nhân thơm benzen hút electron và cặp electron của O trong nhóm –OH tham gia liên hợp với vòng benzen tạo nên cấu trúc cộng hưởng (–C, –I), còn etanol có gốc –C2H5 đẩy electron (+I). Do đó liên kết O–H trong phenol phân cực hơn so với etanol nên có H linh động hơn, dẫn đến việc tạo liên kết hidro liên phân tử của phenol bền hơn so với của ancol. Bên cạnh đó thì và lớn nhất trong 4 chất. Do đó nhiệt độ sôi của phenol là cao nhất.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cho metanol tác dụng với cacbon oxit (nhiệt độ, xúc tác thích hợp), thu được
Cho từ từ 150 ml dung dịch H2SO4 0,12M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,16M và K2CO3 0,15M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các este sau: anlyl acrylat, benzyl axetat, metyl acrylat, triolein, vinyl axetat. Số este trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được ancol là
Cho 8,1 gam metylamoni clorua tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Chất hữu cơ T (C8H12O5, mạch hở) tác dụng với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và ancol Y (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố ). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của T là
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H6O2, có các đặc điểm sau:
- Chất X và chất Z có mạch cacbon phân nhánh.
- Chất X phản ứng được với dung dịch K2CO3; chất Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
- Thủy phân chất Y trong dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc.
Cộng thức cấu tạo của các chất X, Y, Z lần lượt là
Hỗn hợp X gồm axit acrylic và hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 15,14 gam X cần vừa đủ 18,48 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 15,14 gam X tác dụng vừa đủ với natri, thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 12,72 gam Na2CO3 và 1,1 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là
Hòa tan hết 26,91 gam kim loại kiềm M vào nước (dư), thu được dung dịch X. Cho 32,66 gam P2O5 tác dụng hết với X, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối có cùng nồng độ mol. Kim loại M là
Tiến hành hiđrat hóa 6,5 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng (hiệu suất 70%). Sau phản ứng, cho hỗn hợp các chất hữu cơ thu được tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là
Tiến hành lên men 72 gam glucozơ, thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 78,8 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là