Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20
Đáp án B
X + H2O dư không thấy có kết tủa => Al và Al2O3 tan kết
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
Khi thêm HCl , có thể có :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O -> Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O
Đổ thêm 0,07 mol HCl thì chỉ làm tan 0,01 mol kết tủa
=> chứng tỏ Khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư.
Gọi số mol NaOH dư = a ; số mol NaAlO2 = b mol
+) nHCl = 0,06 mol : nHCl + AlO2 = 0,06 – a (mol) < b => (a + b) > 0,06 mol
=> nkết tủa = 0,06 – a (mol) = m/78
+) nHCl = 0,13 mol => nHCl = 4nNaAlO2 – 3nAl(OH)3 + nNaOH dư
=> 0,13 = 4b – 3.[(0,06 – a) – 0,01] + a
=> 0,28 = 4b + 4a
=> a + b = 0,07 mol = nNa(X)
=>%mNa(X) = 41,07%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 22,02 gam muối HOOC[CH2]2CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Đun nóng chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH, thu được ancol etylic, NaCl, H2O và muối natri của alanin. Công thức của X là
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH phản ứng. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol X là
Cho m gam triglixerit T tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết ½ dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
Cracking m gam butan thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,0 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc dư, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 38,10 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường:
Ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ trên là