Khi cho Al tác dụng với dung dịch NaOH, vai trò của H2O trong phản ứng là
A. chất oxi hóa.
B. chất xúc tác.
C. chất khử.
D. môi trường.
Đáp án A
Bản chất của phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:
- Ở điều kiện bình thường nhôm có lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ nhôm nên nhôm không tác dụng với nước. Khi nhôm tiếp xúc với dung dịch kiềm thì lớp oxit Al2O3 này sẽ bị kiềm hòa tan, khi đó nhôm không còn màng oxit bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước theo phương trình sau:
2Al +6H2O→2Al(OH)3↓+3H2↑ (1)
- Al(OH)3 tác dụng tiếp với dung dịch kiểm theo phương trình:
Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+H2O (2)
- Vậy phản ứng nhôm tan trong dung dịch kiểm là sự tổng hợp của phương trình (1),(2) và giải phóng khí H2:
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2
Suy ra: Trong phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm thì nhôm là chất khử, H2O là chất oxi hóa, NaOH đóng vai trò là môi trường của phản ứng.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam este đơn chức X, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
Hiđro hóa hoàn toàn một lượng glucozơ cần vừa đủ 1,12 lít H2 (đktc), thu được m gam sobitol. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với dung dịch KOH, thu được (m + 5,32) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch HCl, thu được (m + 5,84) gam muối. Giá trị của m là
Cho axit cacboxylic X và ancol Y đều có phân tử khối là 60. Số este đơn chức, mạch hở được tạo bởi X và Y là
Cho 14,8 gam Ca(OH)2, vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng, thu được a mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Cho các chất:
C2H5COOCH2OOCCH3, p-HCOOC6H4OOCCH3, ClH3NCH2COOH, o-HCOOC6H4OH, CH3OOCCOOC2H5. Số chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được hai muối là
Dung dịch X chứa K2CO3 0,6M và KHCO3 0,4M. Nhỏ từ từ V1 ml dung dịch X vào V2 ml dung dịch HCl 1M, sau các phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch nước vôi trong dư, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nhỏ từ từ V2 ml dung dịch HCl 1M vào V1 ml dung dịch X, sau các phản ứng, thu được 2,4a mol CO2. Tỉ lệ V1 : V2 là
Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C6H10O4, tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar] ? Sắt thuộc loại nguyên tố
Cho ankan X tác dụng với clo (có chiếu sáng), thu được tối đa ba dẫn xuất monoclo. Biết trong X, nguyên tố cacbon chiếm 83,72% về khối lượng. Số công thức cầu tạo của X thỏa mãn là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và NH4HCO3 trong bình chân không, thu được 7,28 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi X. Dẫn X qua dung dịch HCl (dư), sau phản ứng, còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ (giả sử khí sinh ra tan trong nước không đáng kể). Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(e) Khi để lâu trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen.
Số phát biểu đúng là:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol E trong 900 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Mặt khác, cho 25,92 gam Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là