Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng lên 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là.
A. 49,81
B. 38,94
C. 39,84
D. 48,19
Đáp án : D
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no:
CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2 2
CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g => tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g => khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g => Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g => Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2) Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5 Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3 Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho 4,45 gam một α-amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Công thức X là
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch KOH vừa tác dụng với dung dịch HCl
Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch Y chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH a M (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (có tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là
Cho 0,1 mol anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là.
Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala . Vậy công thức cấu tạo của X là
Cho sơ đồ sau: CH4 Y T CH3COOH. X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng. Chất T là:
Nung hỗn hợp X (0,03 mol C3H4, 0,02 mol C2H4, 0,05 mol H2) có xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15,5. Hỏi hỗn hợp Y làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch Br2 0,8M.
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol của Al gấp đôi số mol của Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.
Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozo đã dùng là: