Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5 gam.
B. 24,5 gam.
C. 28,5 gam.
Đáp án đúng là: D
Kim loại M hóa trị x.
= 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.
Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
mdd giảm = m chất rắn tăng → m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08 gam
→ mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28 gam
→ mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 gam
Bảo toàn electron
→ M = 9,4x: Vô nghiệm.
Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.
Bảo toàn electron:
mdd giảm = mM – = - 9,04
- 11,04 – 0,2.98 – 2. = -9,04
→ M = 23x → x = 1, M = 23: M là Na
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08)
→ m chất tan = 31,6 gam
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
Cho các trường hợp sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.
3. Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng.
4. Để một dây thép trong không khí ẩm.
5. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.
6. Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.
Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là
Cho các nhận định sau:
1. Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.
2. Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.
3. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
4. Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.
5. Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).
6. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
1. X + NaOH → Y + Z + T
2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
3. Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
4. Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
a. Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.
b. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.
c. T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
d. E có công thức CH2(COOH)2.
e. X có đồng phân hình học.
g. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Chất nào sau đây khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương?
Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:
Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. Na + O2 → Na2O
2. FeO + Al Al2O3 + Fe
3. NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2
4. Mg + CO2 MgO + C
Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là
Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?
Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách nào?