IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 6)

  • 1561 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tính cứng không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra. Tính cứng phụ thuộc bản chất kim loại và kiểu mạng tinh thể của kim loại.


Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chất béo: C3H5(OOCC17H35)3

Câu 3:

Kim loi nào sau đây thụ động” với dung dịch HNO3 đc nguội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dãy kim loại bị “thụ động” trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.


Câu 4:

Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Mg, Al, ... chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 5:

Chất nào sau đây amin bậc 2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bậc 1: CH3NH2, (CH3)2CHNH2

Bậc 2: CH3NHCH3,

Bậc 3: (CH3)3N


Câu 6:

Chất nào sau đây đipeptit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tripeptit: Gly-Ala-Gly, Gly-Val-Ala

Tetra peptit: Gly-Ala-Gly-Ala

Đipeptit: Gly-Ala


Câu 7:

Polime nào sau đây được dùng để làm tơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 Chất dẻo: Polietilen, poli(vinyl clorua)

Tơ: Poliacrilonitrin

Cao su: Polibutađien


Câu 8:

Chất nào sau đây thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2

→ C5H10O2 có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở.


Câu 9:

Chất nào sau đây nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tripanmitin và tristearin trạng thái rắn điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 2 chất còn lại (ở trạng thái lỏng).

Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tripanmitin vì phân tử khối lớn hơn.


Câu 10:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài.


Câu 11:

Chất nào sau đây amino axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau

H2NCH2COOH là một amino axit.


Câu 12:

Etyl butirat este có mùi dứa, công thức cấu tạo của etyl butirat

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Etyl butirat là CH3(CH2)2COOC2H5 hay C3H7COOC2H5.


Câu 13:

Số nhóm amino và nhóm cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lysin là C6H14N2O2 (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH)

→ Có 2 nhóm amino + 1 nhóm cacboxyl


Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu tạo của lysin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH có 2 nhóm amino NH2 và 1 nhóm cacboxyl –COOH nên có môi trường bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh

Hóa xanh: Lysin

Không đổi màu: Glyxin, Valin, Anilin


Câu 15:

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thạch cao khan là CaSO4

Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O


Câu 16:

Phản ứng điều chế este từ axit ancol thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa.


Câu 17:

Chất nào sau đây khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

HCOOCH=CH2 khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:

HCOOCH=CH2 + H2OH+,  t°  HCOOH + CH3CHO


Câu 18:

Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời:

M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O


Câu 19:

Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt, … Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Saccarozơ: C12H22O11

Glucozơ: C6H12O6

Tinh bột, xenlulozơ: (C6H10O5)n


Câu 20:

Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhiệt kế chưng cất có số chỉ: 100°C vì ở 100°C nước từ thể lỏng chuyển thành thể hơi (nước bay hơi khỏi dung dịch muối, ngưng tụ nước thu được nước tinh khiết).


Câu 21:

Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

→ nGlyK = nGly = 0,147 mol

→ mGlyK = 16,611 gam


Câu 22:

Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nFe2O3= 0,2 mol

Bảo toàn Fe → nFe = 0,2.2 = 0,4 mol

→ mFe = 22,4 gam


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A sai, nilon-6 thuộc loại tơ poliamit (một loại tơ tổng hợp).


Câu 24:

Nhận định nào sau đây về cacbohiđrat chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.

B sai, trong tinh bột hàm lượng amilopectin luôn cao hơn amilozơ

C. Đúng

D. Sai, mật ong chứa nhiều loại đường, trong đó chủ yếu là fructozơ và glucozơ.


Câu 25:

Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được  phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2NaHCO3to Na2CO3 + CO2 + H2O

CaCO3to CaO + CO2

Mg(HCO3)2to MgO + 2CO2 + H2O


Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl thu được V lít khí H2. Giá trị  của V

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nNa = 0,4 mol

Bảo toàn electron → nNa = 2  

= 0,2 mol

→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 27:

Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tơ tằm thuộc loại polipeptit, phân tử có nhóm -CONH- kém bền với nhiệt và kém bền trong môi trường axit, kiềm

→ Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng.


Câu 28:

Cho các đồ phản ứng sau:

1. Na + O2 → Na2O

2. FeO + Al toAl2O3 + Fe

3. NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2

4. Mg + CO2 to MgO + C

Số phản ứng xảy ra oxi hóa kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là:

(1): Na (0 lên +1)

(2): Al (0 lên +3)

(4): Mg (0 lên +2)


Câu 29:

Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; còn tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Aspirin có công thức C9H8O4, cấu tạo o-CH3COO-C6H4-COOH

A. Đúng, các nhóm không no CH3COO-; -COOH làm H trong vòng benzen khó bị thế

B. Đúng:

CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH → CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O

C. Sai

D. Đúng


Câu 30:

Cho 41,1 gam hỗn hợp gồm valin và axit glutamic vào 300ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng valin trong hỗn hợp ban đầu
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nVal = a; nGlu = b; nHCl = 0,3 mol

→ 117a + 147b = 41,1

nNaOH = a + 2b + 0,3 = 0,8

→ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol

→ %Val = 28,47%


Câu 31:

Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại M hóa trị x.

nCuSO4= 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.

Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

mdd giảm = m chất rắn tăng → m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08 gam

→ mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28 gam

→ mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 gam

Bảo toàn electron

 3,76xM= 0,2.2

→ M = 9,4x: Vô nghiệm.

Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.

Bảo toàn electron: nH2=11,04x2M

mdd giảm = mMmCuOH2mH2  = - 9,04

- 11,04 – 0,2.98 – 2.11,04x2M = -9,04

→ M = 23x → x = 1, M = 23: M là Na

Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08)

→ m chất tan = 31,6 gam


Câu 32:

Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH trona cần dùng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi pha trộn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O

nNaOH = x và n trona = y

 nNa+ = x + 3y = 0,5

nHCO3= y – x = 0,1

→ x = 0,05 mol; y = 0,15 mol


Câu 33:

Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 nCl2= 0,07 và nO2  = 0,03 và nFe = 0,11 mol

nO = 2nO2  = 0,06 →nH2O  = nO = 0,06 mol

→ nHCl = 2nH2O  = 0,12 mol

Dung dịch Z chứa Fe2+ (a mol) và Fe3+ (b mol) và Cl- (0,07.2 + 0,12 = 0,26 mol)

→ a + b = 0,11

Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,26

→ a = 0,07 và b = 0,04

Kết tủa gồm Ag (0,07 mol) và AgCl (0,26 mol)

→ m = 44,87 gam


Câu 34:

Cho các trường hợp sau:

1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.

2. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.

3. Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng.

4. Để một dây thép trong không khí ẩm.

5. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.

6. Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.

Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(1), (3), (4), (5) có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ các điều kiện như có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.

(2), (6) chỉ có ăn mòn hóa học.


Câu 35:

Cho các nhận định sau:

1. Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.

2. Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.

3. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

4. Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.

5. Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).

6. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng, chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa hơn chất béo rắn (không chứa C=C)

(2) Đúng, cam chứa axit có thể kết hợp với protein trong sữa sinh ra các chất có hại.

(3) Đúng

(4) Đúng

(5) Đúng

(6) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.


Câu 36:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nHCl = 0,04 và nH2SO4 = 0,03 → nH+ = 0,1 mol

pH = 13 → [OH-] dư = 0,1 → nOH- dư = 0,04 mol

→ nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol

→ nOH- trong Y = 0,28 mol

nOH- = 2nH2  + 2nO → nO = 0,07 mol

→ mX =mO8,75% = 12,8 gam


Câu 37:

Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:

Media VietJack Media VietJack

Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng theo thứ tự:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Đồ thị 1 → a +b3 = 1,5a

Đồ thị 2 → 0,75a = a – 0,04

→ a = 0,16 mol; b = 0,24 mol

Khi nHCl = 1,8a thì dung dịch còn lại chứa Cl- (1,8a = 0,288), Na+ (2a + b = 0,56)

Bảo toàn điện tích:                    

nHCO3= 0,272 mol

→ m chất tan = 39,696 gam


Câu 38:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

1. X + NaOH Y + Z + T

2. Y + H2SO4 Na2SO4 + E

3. Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O

4. Z + CuOto T + Cu + H2O

Cho các phát biểu sau:

a. Dung dịch chất T trong nước gọi fomon.

b. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.

c. T vừa tính oxi hóa vừa có tính khử.

d. E có công thức CH2(COOH)2.

e. X có đồng phân hình học.

g. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(2) → Y là muối 2 chức

(3), (4) → Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.

X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2

Y là (COONa)2; E là (COOH)2

Z là C2H5OH; F là C2H4

T là CH3CHO

(a) Sai, fomon là dung dịch HCHO.

(b) Đúng

(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…)

(d) Sai

(e) Sai

(g) Đúng: C2H4 + O2 → CH3CHO

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

M amin = 33,8 → CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)

→ Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol)

→ X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol)

Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol)

→ %GlyK = 33,80%


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol)        

nE = u + v = 0,36

nNaOH = u + 2v = 0,585

→ u = 0,135 mol và v = 0,225 mol

→ Tỉ lệ u : v = 3 : 5

Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)

mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22

nH2O=3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37

Lấy mE – 14nH2O  → e = 0,01

→ 3n + 5m = 61

Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 → n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất. E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)

Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit)

mCHCCH2OH+mCH2=CHCH2OH=4,58

mCH3OH=1,6 gam

                                         

Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625


Bắt đầu thi ngay