Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là
A. Na2CO3 và HCl.
B. Na2CO3 và BaCl2.
C. KOH và H2SO4.
Đáp án đúng là: B
A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
C. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
D. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít N2 và 14,58 gam H2O, các khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được 100ml dung dịch X, cho từ từ 100ml dung dịch X vào 320ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
2. X1 + HCl → X4 + NaCl
3. X2 + HCl → X5 + NaCl.
4. X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau:
a. X3 tác dụng với Na giải phóng khi H2.
b. X4 và X6 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Phân tử X5 có 2 nguyên tử oxi.
d. X có phản ứng tráng bạc.
e. Đốt cháy 1 mol X1 cần 0,5 mol O2 (hiệu suất 100%).
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa màu trắng.
2. Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện.
3. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
4. Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit.
5. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
a. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b. Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
c. Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.
d. Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
e. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm OH.
f. Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic.
Số phát biểu đúng là
Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là