Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 11)
-
2255 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
Đáp án đúng là: C
Chất dẻo: Polietilen, poli(vinyl clorua)
Tơ: Poliacrilonitrin, nilon-6,6, nilon-6
Cao su: Polibutađien
Polime thiên nhiên: Amilozơ
Câu 2:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: C
X là xenlulozơ.
(C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)
Câu 3:
Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: A
Metyl axetat: CH3COOCH3
Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3.
Propyl fomat: HCOOC3H7
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Câu 4:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Đáp án đúng là: C
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (muối X)
Câu 5:
Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Đáp án đúng là: C
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H+ Cu Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm dần.
Vậy trong dãy Na, Mg, Al, Fe kim loại có tính khử mạnh nhất là Na.
Câu 6:
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Câu 8:
Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là
Đáp án đúng là: B
A. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
C. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
D. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Câu 9:
Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Sắt có số oxi hoá +3: Fe2(SO4)3
Sắt có số oxi hoá +2: FeCl2, Fe(NO3)2, FeO
Câu 11:
Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh, khi lạm dụng có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát và nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là
Đáp án đúng là: C
Khí cười có công thức là N2O
Câu 12:
Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Đáp án đúng là: B
Qùy tím hóa xanh: Đimetylamin
Qùy tím hóa hồng: Axit glutamic
Không đổi màu quỳ tím: Anilin
Câu 13:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: D
X là phenol:
C6H5OH + Br2 → 2,4,6-C6H2Br3-OH + HBr
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
Câu 14:
Thủy phân este nào sau đây cho sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc?
Đáp án đúng là: A
A. CH3COOCH3 + H2O ⇄ CH3COOH + CH3OH
B. HCOOCH3 + H2O ⇄ HCOOH + CH3OH
C. CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
D. HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO
Các chất in đậm có tráng gương.
Câu 15:
Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số polime thuộc loại polime nhân tạo là
Đáp án đúng là: A
Tơ visco, tơ axetat thuộc loại polime nhân tạo, điều chế từ polime thiên nhiên là xenlulozơ.
Câu 16:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Đáp án đúng là: C
Có thể dùng Ca(OH)2 để loại bỏ khí thải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Câu 17:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: D
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.
Na + H2O → NaOH + H2↑
Câu 18:
Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là
Đáp án đúng là: B
Saccarozơ: C12H22O11
Câu 19:
Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Đáp án đúng là: D
Tripeptit trở lên sẽ có phản ứng màu biurê → Các sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure là:
Gly-Ala-Val
Gly-Ala-Val-Ala Val-Ala-Gly
Ala-Val-Ala-Gly
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như CO, H2, Al để khử các oxit của kim loại thành kim loại tương ứng.
Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại từ Zn trở về sau trong dãy điện hóa học của kim loại.
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình yếu → Fe được điều chế bằng phương pháp này.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với dung dịch NaCl, còn lại: H2NCH2COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
H2NCH2COOH + HNO3 → NO3H3N-CH2-COOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Câu 22:
Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là
Đáp án đúng là: C
Canxi oxit: CaO
Canxi clorua: CaCl2
Canxi hiđroxit: Ca(OH)2
Canxi cacbonat: CaCO3
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng là: B
X hai chức nên nX = = 0,1 mol
→ Số C =
→ X là C2H8N2
Câu 24:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Ba(OH)2 dư →
162 2m 0,55
H = 81% → m == 55 gam
Câu 25:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
nFe = 0,04 >= 0,01 nên Cu2+ bị khử hết, Fe còn dư
→ m rắn = 2,24 – 0,01.56 + 0,01.64 = 2,32 gam
Câu 26:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: B
X là vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)
CH3COOCH=CH2 + KOH → CH3COOK + CH3CHO
CH3COOCH=CH2 + Br2 → CH3COOCHBr-CH2Br
CH3COOCH=CH2 không tác dụng với KHCO3.
Câu 27:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Đáp án đúng là: D
Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 28:
Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.
TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa.
TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → ↓
1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → mol ↓
→ Loại
1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH → mol ↓ 1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 → 1 mol ↓
→ Loại
1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH → 1 mol ↓
1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 → 5 mol ↓
→ Nhận, vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4
1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 → 6 mol ↓
→ b = 6a
Câu 29:
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
a. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
b. Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
c. Đun nóng nước cứng tạm thời.
d. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
e. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
Đáp án đúng là: C
(a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3 + 2H2O
(c) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
(d) 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
A. Đúng, do không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa
B. Đúng, Zn là cực âm và bị ăn mòn, vỏ tàu là cực dương, được bảo vệ.
C. Sai, CO không khử được Al2O3, chỉ khử được các oxit sau kim loại sau Al.
D. Đúng, Na2CO3 là muối của axit yếu H2CO3.
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được 100ml dung dịch X, cho từ từ 100ml dung dịch X vào 320ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: B
nHCl = 0,32 mol và = 0,2 mol
Dễ thấy < nHCl < 2→ X chứa CO32- và HCO3-.
Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng với H+
nH+ = 2u + v = 0,32
= u + v = 0,2
→ u = 0,12 và v = 0,08 → Tỉ lệ 3 : 2
nC(X) = += 0,5
→ X chứa CO32- (0,3), HCO3- (0,2) và Na+.
Bảo toàn điện tích → a + 2b = 0,3.2 + 0,2
Bảo toàn C → 0,25 + b = 0,3 + 0,2
→ a = 0,3 mol; b = 0,25 mol
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
a. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
b. Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.
c. Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.
d. Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).
e. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm OH.
f. Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột
(c) Đúng
(d) Đúng, giấm hoặc chanh chứa axit hữu cơ, tác dụng với amin tạo muối tan, dễ bị rửa trôi.
(e) Sai, mỗi gốc glucozơ có 3OH
(g) Sai, bột ngọt là muối mononatri glutamat.
Câu 33:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
= 0,05 mol
Quy đổi E thành C2H3COOH (0,05), C3H6(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c)
= 0,05.3 + 4a + 1,5b = 0,6375
= 0,05.3 + 3a + b = 0,5125
= 0,05.2 + 4a + b + c = 0,55
→ a = 0,1125; b = 0,025; c = -0,025
→ mE = 12,05 gam
b < a nên ancol không có thêm CH2.
nT == 0,0125 → Các axit sau khi quy đổi phải có số mol lớn hơn 0,0125
→ C2H3COOH (0,025) và C3H5COOH (0,025)
T là (C2H3COO)(C3H5COO)C3H6 (0,0125)
→ %T = 20,54%
Câu 34:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 1,44) gam kết tủa. Biết trong X nguyên tố oxi chiếm 26,67% khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Đặt nO(X) = x, bảo toàn điện tích → nOH- trong ↓ = 2x
→ m – 16x + 17.2x = m + 1,44 → x = 0,08 mol
→ m == 4,8 gam
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa màu trắng.
2. Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện.
3. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
4. Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit.
5. Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
(1) Đúng: 3AgNO3 + FeCl3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
(2) Đúng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
(3) Đúng: Na2O + H2O → 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(4) Đúng
(5) Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Câu 36:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Đáp án đúng là: B
Anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ tím
Câu 37:
Cho X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
2. X1 + HCl → X4 + NaCl
3. X2 + HCl → X5 + NaCl.
4. X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết phân tử khối X3 < X4 < X5. Trong số các phát biểu sau:
a. X3 tác dụng với Na giải phóng khi H2.
b. X4 và X6 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Phân tử X5 có 2 nguyên tử oxi.
d. X có phản ứng tráng bạc.
e. Đốt cháy 1 mol X1 cần 0,5 mol O2 (hiệu suất 100%).
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(2)(3) → X1, X2 đều là các muối
(4) → X3 là một ancol đơn. Vậy: X là HCOO-CH2-COO-CH3
X1 là HCOONa; X4 là HCOOH
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
X3 là CH3OH, X6 là HCHO
(a) Đúng: CH3OH + Na → CH3ONa + H2
(b) Đúng
(c) Sai, X5 có 3 oxi
(d) Đúng, do X có HCOO- (hay -O-CHO)
(e) Đúng:
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 38:
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là
Đáp án đúng là: A
nCu = 0,095 mol, bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO
→ nFe3+ = 0,07 mol => = 0,07
→ mol
nH+ dư = 4nNO = 0,16 mol
Y chứa Fe3+ (0,07), H+ (0,16), Na+(0,2), SO42- (0,2)
Bảo toàn điện tích → = 0,17 mol
Bảo toàn H
Bảo toàn khối lượng → Z gồm = 0,01 và nNO = 0,03
→ = 0,01 mol
Bảo toàn N →= 0,03 mol
nH+ = 0,2 + 0,14 = 4nNO tổng + 2 + 2nO
→ nO = 0,02 mol → = 0,005 mol
Bảo toàn Fe → nFe = 0,015 → %Fe = 9,81%
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít N2 và 14,58 gam H2O, các khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là
Đáp án đúng là: B
= 0,63 mol; = 0,81 mol; = 0,09 mol
CnH2n+2+xNx = ?CH2 + H2 + xNH
C2H4 = 2CH2
nNH = 2 = 0,18 mol
= = 0,63 mol
Bảo toàn H → nAmin = = 0,09 mol
→ x == 2 và nAmin = 0,09 → = 0,25 mol
Bảo toàn C → n =
→ Amin gồm CH6N2 (0,05) và C2H8N2 (0,04)
→= 2,40 gam
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
a. Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
b. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
c. Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
d. Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
e. Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức
(c) Đúng, có phản ứng màu biurê
(d) Đúng
(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.